So với năm 2010 thì năm nay nhà trường không mở thêm ngành đào tạo mới. Hệ CĐ không tổ chức thi mà chỉ xét tuyển những thí sinh tham dự kì thi ĐH khối A.

Năm 2011 nhà trường tiếp tục tuyển 170 SV chương trình Việt-Pháp đào tạo kỹ sư chất lượng cao từ các thí sinh đã trúng tuyển vào trường ở tất cả các ngành. Hai năm đầu học chương trình đại cương chung, sau đó thi tuyển vào 7 ngành Hàng không, Cơ Điện tử, Hệ thống năng lượng, Viễn thông, Vật liệu Tiên tiến, Vật liệu Polyme, Xây dựng-Năng lượng.

Tuyển 50 SV vào khóa 5 chương trình Đào tạo Tiên tiến theo dự án của Bộ GD-ĐT nhóm ngành Điện-Điện tử - theo chương trình của Đại học Illinois (Mỹ).


Dưới đây là thông tin về khối thi, chỉ tiêu dự kiến các ngành đào tạo năm 2011.

Đại học Bách khoa TPHCM

Khối

Chỉ tiêu (dự kiến)

QSB

   

* Các ngành đào tạo đại học:

   

3.800

- Công nghệ Thông tin
(Kỹ thuật Máy tính; Khoa học Máy tính)

106

A

330

- Điện - Điện tử
(Điện năng - Kỹ thuật điện; Tự động hoá và Điều khiển; Điện tử - Viễn thông)

108

A

660

- Cơ khí - Cơ Điện tử
(Cơ điện tử, Cơ điện, Kỹ thuật Chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế, Kỹ thuật Nhiệt lạnh, Kỹ thuật Máy Xây dựng & Nâng chuyển)

109

A

500

- Kỹ thuật Dệt may

112

A

70

- Nhóm ngành Công nghệ Hoá - Thực phẩm - Sinh học (KT Hoá học; CN Chế biến Dầu khí; Quá trình và Thiết bị; Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Sinh học)

114

A

430

- Xây dựng
(Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp; Xây dựng Cầu đường; Cảng và Công trình biển; Xây dựng Công trình thuỷ - Cấp thoát nước)

115

A

520

- Kiến trúc (Kiến trúc Dân dụng & Công nghiệp)

117

V

40

- Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
(Địa chất dầu khí; Công nghệ khoan và khai thác dầu khí; Địa kỹ thuật; Địa chất khoáng sản; Địa chất môi trường)

120

A

150

- Quản lý Công nghiệp
(Quản lý Công nghiệp; Quản trị kinh doanh)

123

A

160

- Kỹ thuật và Quản lý Môi trường

(Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Công nghệ Môi trường)

125

A

160

- Kỹ thuật giao thông (Ôtô -Tàu thủy -Hàng không)

126

A

180

- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

127

A

80

- Công nghệ Vật liệu

(Vật liệu Polyme – Silicat – Kim loại)

129

A

200

- Trắc địa (Trắc địa, Địa chính, GIS-Hệ thống thông tin địa lý)

130

A

90

- Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng

131

A

80

- Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật- Cơ kỹ thuật (Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật Laser, Cơ kỹ thuật)

136

A

150

* Các ngành đào tạo cao đẳng:

   

150

- Bảo dưỡng công nghiệp
(Chương trình do các trường IUT của Pháp tài trợ - Hàng năm có 50 chỉ tiêu liên thông lên bậc Đại học Chính quy ngành Cơ khí - Kỹ thuật chế tạo)

C65

A

150