1. Từ ghép là gì?

Ở nội dung ngữ pháp tiếng anh trong chương trình đào tạo tiếng anh cho người mất căn bản, bạn đã được học các loại từ như, danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, ... Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về 1 loại từ nữa đó là từ ghép. Từ ghép (phức từ) được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau. Trong ngữ pháp tiếng việt, chúng ta có 2 loại từ ghép cơ bản là từ ghép chính và từ ghép phụ. trong đó:

  • Từ ghép chính: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
  • Từ ghép phụ: Là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.

Danh từ ghép và tính từ ghép trong tiếng anh: Lý thuyết & bài tập

Danh từ ghép và tính từ ghép trong tiếng anh: Lý thuyết & bài tập

2. Các loại từ ghép trong tiếng anh

Danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ & tính từ ghép là các loại từ ghép thường gặp đối với những bạn mới bắt đầu học hoặc đang ôn lại kiến thức về ngữ pháp tiếng anh. Ở bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về danh từ ghép, các loại từ ghép còn lại bạn có thể theo dõi trong khoá học tiếng anh Online tại Academy.vn.

3. Danh từ ghép là gì?

Danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Danh từ kép có thể được thành lập bằng cách kết hợp: Danh từ + Danh từ; Danh từ + Động từ; Danh từ + Giới từ; Tính từ + Danh từ (...). Nhận dạng được danh từ ghép là rất quan trọng. Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác. Có 3 dạng danh từ ghép

  • Mở hay sử dụng khoảng trống – Có khoảng trống giữa các từ (tennis shoe)
  • Sử dụng dấu gạch ngang – có dấu gạch ngang giữa các từ (six-pack)
  • Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ (bedroom)

Danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ:

  • Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).
  • Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).

Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.

Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:

  • Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ), motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit juice (nước trái cây)
  • Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall (lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)
  • Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full moon (trăng rằm)
  • Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software (phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)
  • Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt), driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn)

Một số ví dụ về danh từ ghép:

Danh từ + Danh từ bus stop Is this the bus stop for the number 12 bus?
fire-fly In the tropics you can see fire-flies at night.
football Shall we play football today?
Tính từ + Danh từ full moon I always feel crazy at full moon.
blackboard Clean the blackboard please.
software I can’t install this software on my PC.
Động từ (-ing) + Danh từ breakfast We always eat breakfast at 8am.
washing machine Put the clothes in the red washing machine.
swimming pool What a beautiful swimming pool!
Danh từ + Động từ (-ing) sunrise I like to get up at sunrise.
haircut You need a haircut.
train-spotting His hobby is train-spotting.
Động từ + Giới từ check-out Please remember that check-out is at 12 noon.
Danh từ + Cụm giới từ mother-in-law My mother-in-law lives with us.
Giới từ + Danh từ underworld Do you think the police accept money from the underworld?
Danh từ + Tính từ truckful We need 10 truckfuls of bricks.

4. Những quy tắc cơ bản dành cho danh từ ghép

Danh từ ghép (noun compound) là việc kết hợp các từ đơn lẻ thành 1 từ. Và việc tạo danh từ ghép tuân theo những quy tắc cơ bản sau:

- Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackbird” (con sáo), “whiteboard” (bảng trắng), “bathroom” (phòng tắm) .v.v… thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đơn lẻ thành phần của chúng thường là những từ một âm tiết. Ví dụ:

  • eye-witness (nhân chứng) = eye + witness
  • mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law
  • living room (phòng khách) = living + room
  • drawing board (bảng vẽ) = drawing + board
  • petrol station (trạm xăng) = petrol + station

- Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt giữa danh từ ghép và hiện tượng các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau. Ví dụ: a BLACKbird a black BIRD: (con chim sáo) (con chim đen) Hay: a WHITEboard a white BOARD

- Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ như “bus stop” (điểm dừng xe buýt) không hề đuợc viết liền, “drop-out/ dropout” (kẻ bỏ học, học sinh bỏ học) được viết theo cả hai cách hay “stepmother” (mẹ kế) lại được viết liền thành một từ. Vì vậy, không gì có thể thay thế một cuốn từ điển tốt trong trường hợp này vì không phải danh từ ghép nào trong tiếng Anh cũng tuân thủ những nguyên tắc này.

Video giới thiệu chương trình tiếng anh cho người mới bắt đầu tại Academy.vn

5. Cách phát âm đối với danh từ ghép trong tiếng anh

Danh từ ghép thường có trọng âm ở từ đầu tiên. Trong cụm từ “pink ball”, cả hai từ đều có trọng âm như nhau (như bạn đã biết, danh từ và tính từ thường xuyên được nhấn mạnh). Trong danh từ ghép “golf ball”, từ đầu tiên được nhấn mạnh hơn, mặc dù cả 2 từ đều là danh từ. Vì “golf ball” là một danh từ ghép ta coi nó như một danh từ đơn và vì thế nó có một trọng âm đơn chính – ở từ đầu tiên. Trọng âm rất quan trọng trong danh từ đơn. Ví dụ, nó giúp chúng ta biết được nếu ai đó nói “a GREEN HOUSE” (ngôi nhà sơn màu xanh) hay “a GREENhouse” (nhà kính để trồng cây)

6. Áp dụng quy tắc danh từ ghép trong tiếng anh để làm các bài tập về sắp xếp câu đúng trật tự:

Việc bạn nhận biết được đâu là danh từ ghép và hiểu rõ về quy tắc cũng như cấu tạo của nó sẽ giúp bạn thuận lợi hơn rất nhiều trong việc làm các bài tập về sắp xếp trật tự câu, đặc biệt là đối với các câu phức tạp. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi không chắc chắn bạn có thể hiểu và nắm vững kiến thức về từ ghép hay không, nhưng bạn hoàn toàn có thể cải thiện việc này tại các chương trình đào tạo tiếng anh của chúng tôi, bạn có thể tìm hiểu về chương trình tiếng anh cơ bản tại Academy.vn.

Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn quy tắc OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

  • Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
  • Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
  • Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
  • Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
  • Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
  • Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
  • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Sắp xếp các tình từ theo trật tự OPSACOMP: Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ: a /leather/ handbag/ black. Ta thấy xuất hiện các tính từ:

  • Leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
  • Black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag. Một ví dụ khác: car / black / big / a. Các tính từ bao gồm:

  • Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)
  • Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

7. Một số từ ghép tiếng anh thông dụng:

  • heart-rending.....tan nát cõi lòng
  • hard- working......làm lụng vất vả
  • easy- understand.....dễ hiểu
  • home- keeping........giữ nhà
  • good -looking.....trông đẹp mắt
  • hand-made.....làm thủ công
  • horse-drawn.......kéo bằng ngựa
  • newly-born......sơ sinh
  • well-lit...... sáng tỏ
  • White-washes....quét voi trắng
  • clean-shaven....mày râu nhẵn nhụi
  • clear-sighted....sáng suốt
  • dark-eyed.....có mắt huyền
  • short-haired....có tóc ngắn
  • ash-colored .....có màu tro
  • lion-hearted....dũng cảm
  • thin-lipped......có môi mỏng
  • long-sighted (or far sighted)......viễn thị hay nhìn xa trông rộng

Theo Academy.vn