1- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn tương ứng với ngành và trình độ đào tạo.

2- Xét tuyển dựa trên kết quả tổ hợp các môn lớp 12 THPT hoặc tương đương.

Trường hiện đang đào tạo 02 chuyên ngành trình độ tiến sĩ; 08 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 32 chuyên ngành trình độ đại học, cao đẳng về các lĩnh vực: Kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật, kinh tế, ngoại ngữ và sư phạm kỹ thuật; là cơ sở đào tạo đa ngành theo định hướng nghiên cứu ứng dụng có uy tín và chất lượng, là trung tâm kỹ thuật và công nghệ cao của khu vực phía Bắc; Trường là một trong những cơ sở giáo dục đầu tiên được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo liên thông từ TCCN, cao đẳng, cao đẳng nghề lên đại học. Sinh viên khi tốt nghiệp được đảm bảo các kỹ năng thực hành theo tiêu chuẩn Khu vực, Châu Âu và Thế giới.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên tuyển sinh năm 2016

Môi trường học tập:

Nhà trường có 3 cơ sở đào tạo tại Hưng Yên và Thành phố Hải Dương với nhiều tòa nhà mới được xây dựng khang trang hiện đại, ký túc xá và thư viện của Nhà trường đang được xây dựng bổ sung và nâng cấp để đáp ứng được nhu cầu của người học. Hệ thống phòng lý thuyết, thực hành, phòng thí nghiệm với đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho học tập và nghiên cứu khoa học, giúp cho sinh viên đạt đến chuẩn kỹ năng của Khu vực, Châu Âu và Thế giới.

Các hướng nghiên cứu trọng điểm của nhà trường:

Hướng tới mục tiêu trở thành trường Đại học nghiên cứu ứng dụng trọng điểm của khu vực Phía Bắc và cả nước, Nhà trường hiện đang tập trung vào một số lĩnh vực, bao gồm: Nghiên cứu và chế tạo Siêu máy tính; Công nghệ Nano; Sinh điện hóa Protein; Công nghệ Robot; Công nghệ Cơ điện tử,…

Hợp tác quốc tế và kết nối doanh nghiệp:

  • Các nước: CHLB Đức, Hà Lan, Australia, Ukraina, Áo, Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan, Philipin, Thái Lan…
  • Các doanh nghiệp: Canon, Panasonic, Foxcom, Microsoft VN, May Đức Giang, VNPT, Misa, Toyota, Ford, Brothers, Hai Phong, Xi măng Hoàng Thạch…

Một số thành tích nổi bật của sinh viên:

  • Vô địch Robocon châu Á Thái bình dương năm 2015. Đạt 01 giải Nhất, 2 giải Nhì và 3 giải Ba các kỳ thi Robocon Toàn quốc;
  • 3 giải nữ sinh Công nghệ thông tin tiêu biểu toàn quốc;
  • 8 giải ba Olympic tin học toàn quốc;
  • Giải Quả cầu vàng;
  • 65 giải Olympic các môn Cơ học, Toán học và Vật Lý toàn quốc;

Và nhiều giải văn hóa văn nghệ, thể thao khác.

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2016:

  • Tiến sĩ: 20
  • Thạc sĩ: 270;
  • Đại học chính quy: 2.820;
  • Cao đẳng chính quy: 400;
  • Đại học liên thông hình thức chính quy: 200;
  • Đại học liên thông hình thức vừa làm vừa học: 250;
  • Cao đẳng nghề: 600.

I. ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

1. Các chuyên ngành đào tạo: Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện tử.

2. Hình thức và thời gian đào tạo: Tập trung liên tục 3 năm hoặc không tập trung 4 năm.

3. Các đợt xét tuyển: 02 đợt (Tháng 5 năm 2016 và Tháng 10 năm 2016).

II. ĐÀO TẠO THẠC SĨ

1. Các chuyên ngành đào tạo: Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh.

2. Hình thức và thời gian đào tạo: Đào tạo chính quy theo học chế tín chỉ, thời gian đào tạo 02 năm.

3. Các đợt tuyển sinh: 02 đợt (Tháng 5 năm 2016 và Tháng 10 năm 2016)

III. TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY: 3.220 CHỈ TIÊU

1. Ký hiệu trường: SKH.

2. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Vùng tuyển: Cả nước.

4. Phương thức xét tuyển:

- Xét tuyển dựa vào kết quả thi của thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2016.

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 ghi trong học bạ THPT hoặc tương đương.

Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia, Hội thi KHKT của Bộ GD&ĐT được ưu tiên xét tuyển vào Lớp sinh viên tài năng.

(Theo Đề án tuyển sinh đã được Bộ GD&ĐT phê duyệt ngày 15 tháng 3 năm 2016)

5. Ngành, trình độ đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển (THMXT) và chỉ tiêu tuyển sinh:

Ký hiệu trường

Tên trường

Ngành học

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

SKH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

2820

 

Công nghệ thông tin (gồm 04 chuyên ngành: Công nghệ máy tính; Mạng máy tính và truyền thông; Kỹ thuật phần mềm; Tin học – Vật lý)

D480201

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

200

 

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 05 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; Hệ thống điện; Tự động hóa công nghiệp; Đo lường và điều khiển tự động)

D510301

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

550

 

Công nghệ chế tạo máy

D510202

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

100

 

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ hàn; Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí; Công nghệ phát triển sản phẩm cơ khí)

D510201

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

150

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ cơ điện; Công nghệ Cơ điện lạnh và điều hòa không khí)

D510203

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

300

 

Công nghệ kỹ thuật ô tô (gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng)

D510205

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

200

 

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (Chuyên sâu Điện tử - Tin học)

D140214

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

120

 

Công nghệ may (gồm 04 chuyên ngành: Công nghệ May; Thiết kế Thời trang; Kinh tế & QTKD Thời trang (Fashion Merchandising); Xử lý hoàn tất sản phẩm may)

D540204

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

540

 

Công nghệ kỹ thuật hoá học (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ điện hóa và các hợp chất vô cơ; Công nghệ vật liệu Polyme compozit và các hợp chất hữu cơ; Công nghệ Máy và Thiết bị hoá chất - Dầu khí)

D510401

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Hóa, Sinh học

+ Toán, Lý, Sinh học

30

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Hóa, Sinh học

+ Toán, Lý, Sinh học

30

 

Quản trị kinh doanh (gồm 02 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh công nghiệp; Kinh tế và quản trị kinh doanh thời trang)

D340101

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh,  Lý

+ Toán, Tiếng Anh,  Hóa

+ Toán, Tiếng Anh,  Ngữ văn

250

 

Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)

D340301

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh,  Lý

+ Toán, Tiếng Anh,  Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

150

 

Ngôn ngữ Anh

D220201

Tiếng Anh, Toán và một trong các môn sau: Lý, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý .

200

 

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 

 

400

 

Công nghệ thông tin

C480201

+ Toán, Lý, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Lý

+ Toán, Tiếng Anh, Hóa

+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn

30

 

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

40

 

Công nghệ chế tạo máy

C510202

20

 

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

20

 

Công nghệ kỹ thuật ôtô

C510205

30

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

C510203

20

 

Công nghệ may

C540204

40

 

Quản trị kinh doanh

C340101

100

 

Kế toán

C340301

100

6. Các đợt xét tuyển, điều kiện và thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

6.1. Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT hoặc tương đương có điểm TBC của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển  ≥6,0 đối với Đại học (Đối với cao đẳng chỉ cần tốt nghiệp THPT hoặc tương đương).

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Dự bị đại học có điểm TBC của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển  ≥6,0 nhưng không trúng tuyển vào đại học.

Thời hạn nhận hồ sơ: Từ ngày 01 tháng 04 năm 2016 tại Văn phòng tuyển sinh ở các cơ sở đào tạo của Nhà trường.

6.2. Xét tuyển thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia 2016 (ở cụm thi do trường ĐH chủ trì) được xét tuyển vào ĐH, CĐ hệ chính quy đợt 1 và các đợt bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT. Những thí sinh không đạt điểm trúng tuyển ĐH nhưng thấp hơn không quá 1,0 điểm đồng thời đạt ngưỡng quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển vào Dự bị đại học.

IV. THÔNG TIN CẦN QUAN TÂM CHO THÍ SINH:

1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM - HÀ LAN (POHE)

Các chương trình: Công nghệ máy tính, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ Điện tử công nghiệp; Công nghệ Điện tử viễn thông; Hệ thống điện; Công nghệ Tự động hóa công nghiệp; Công nghệ Đo lường và điều khiển tự động, Công nghệ Cơ điện tử, Công nghệ Kỹ thuật ô tô, Kế toán doanh nghiệp, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật cơ khí.

Quyền lợi sinh viên được hưởng:

  • Học theo chương trình tiên tiến của Dự án đào tạo Đại học Việt Nam- Hà Lan
  • Cán bộ giảng dạy là các Giáo sư, Tiến sỹ, chuyên gia đầu ngành
  • Phòng học được trang bị máy chiếu, điều hòa , mạng Internet
  • Truy cập hệ thống thông tin Quốc gia và Quốc tế.

Đánh giá chung:

Chương trình giáo dục POHE đào tạo nhằm phát triển toàn diện năng lực nghề nghiệp của người học. Sau khi tốt nghiệp, người học làm việc được ngay trong môi trường lao động công nghiệp, được đánh giá cao về năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức và tác phong công nghiệp.

2. LỚP SINH VIÊN TÀI NĂNG NĂM 2016

  • Quyền lợi: Sinh viên được miễn 100% học phí, hỗ trợ chỗ ở, nhận học bổng (10 triệu đ/năm) và nhiều chính sách ưu đãi đặc biệt khác;
  • Điều kiện: Những SV có tổng điểm (của tổ hợp các môn xét) ≥ 24,0 đ (không có môn dưới 7,0). Những SV có tổng điểm (của tổ hợp các môn xét) từ 21,0 đ trở lên (không có môn  dưới 6,5) sẽ được xem xét.

3. CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC TẠI CỘNG HÒA SÉC.

  • Trình độ đào tạo: Đại học và Sau đại học.
  • Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Liberec.
  • Thời gian đào tạo: 3 năm.
  • Quyền lợi: Sinh viên được hỗ trợ 100% học phí, chỗ ở và được hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng (150-200 USD).
  • Điều kiện: Sinh viên của trường Đại học SPKT Hưng Yên được lựa chọn qua kỳ thi tuyển đầu vào của Trường Đại học Liberec.

4. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO.

Nhà trường liên kết với Đại học Fontys-Hà Lan và Đại học Feng Chia-Đài Loan đào tạo Thạc sỹ và đại học các ngành: Kỹ thuật điện; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ thông tin; Kinh tế.

V. ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG HÌNH THỨC CHÍNH QUY: 350 CHỈ TIÊU

1. Các ngành đào tạo: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và chuyên ngành Công nghệ cơ điện và bảo trì); Quản trị kinh doanh; Kế toán; Công nghệ may; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Hàn); Sư phạm kỹ thuật công nghiệp; Ngôn ngữ Anh; Công nghệ kỹ thuật hóa học; Công nghệ kỹ thuật môi trường.

2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Cao  đẳng, Cao đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp cùng ngành đào tạo.

3. Hồ sơ dự thi: Theo  mẫu  của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

4. Các môn thi: Toán, Cơ sở nghành và Chuyên ngành

5. Thời gian thi tuyển: 02 đợt

  • Đợt 1: tháng 7/2016
  • Đợt 2: tháng 10/2016

6. Địa điểm nhận hồ sơ và học: Tại các cơ sở của trường (I, II, III).

VI. ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG HÌNH THỨC VLVH, ĐẠI HỌC VLVH: 950 CHỈ TIÊU

1. Các ngành đào tạo: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và chuyên ngành Công nghệ cơ điện và bảo trì); Quản trị kinh doanh; Kế toán; Công nghệ may; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Hàn); Sư phạm kỹ thuật công nghiệp; Ngôn ngữ Anh; Công nghệ kỹ thuật hóa học; Công nghệ kỹ thuật môi trường.

2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Cao  đẳng, Cao đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề cùng ngành đào tạo.

3. Hồ sơ dự thi: Theo  mẫu  của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

4. Địa điểm nhận hồ sơ và học: Tại các cơ sở liên kết đào tạo ngoài trường hoặc các cơ sở của trường (I, II, III).

5. Các môn thi tuyển:

  • Đối tượng tốt nghiệp Cao đẳng, Cao đẳng nghề, TCCN thi 3 môn: Toán, Cơ sở ngành và Chuyên ngành.
  • Đối tượng tốt nghiệp Trung cấp nghề  thi 3 môn: Toán, Vật lý và Cơ sở ngành.

6. Thời gian thi tuyển: Các đợt tháng 3, tháng 4, tháng 10 và tháng 11  năm 2016.

VII. CAO ĐẲNG NGHỀ: 600 CHỈ TIÊU

Xét tuyển căn cứ vào điểm tổng kết các môn học năm học cuối cấp THPT hoặc tương đương.

1. Các nghề đào tạo: Công nghệ ô tô; Cơ điện tử; Điện công nghiệp; Điện tử công nghiệp; Cắt gọt kim loại; Nguội lắp ráp cơ khí; Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Lập trình máy tính; Quản trị mạng máy tính; May thời trang; Kế toán doanh nghiệp.

2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Hồ sơ xét tuyển: Theo mẫu quy định của Tổng cục dạy nghề, Bộ Lao động – TB & XH.

4. Địa điểm nhận hồ sơ: Tại các cơ sở của trường (I, II, III).

5. Thời gian xét tuyển: Từ tháng 6/2016 đến tháng 12/2016.

VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Cơ sở I: Km 26, Đường Hà Nội – Hưng Yên. Điện thoại 03213-713.081 (Phòng Đào tạo ĐH&SĐH); 03213-713.423 (Bộ phận Tuyển sinh).

Cơ sở II: Phố Nối, Quốc lộ 5 (Đường Hà Nội – Hải Phòng). Điện thoại: 03213-742.076

Cơ sở III: 189 Nguyễn Lương Bằng, T.P Hải Dương. Điện thoại: 03203-894.540

Website: www.utehy.edu.vn

Thông tin chi tiết và hỏi đáp về tuyển sinh xem tại website: www.tuyensinh.utehy.edu.vn

Nguồn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên