Trường ĐH Công nghệ thông tin TP.HCM: Theo số liệu được công bố trên website, hết ngày 8.8 trường này nhận được 581 hồ sơ xét tuyển vào trường. Từ số liệu trên, ban tuyển sinh trường cho rằng, ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu an toàn so với chỉ tiêu là 17 điểm.

Bảng thống kê thí sinh và mức điểm vào từng ngành cụ thể như sau:  Trường ĐH Công nghệ thông tin TP.HCM: Theo số liệu được công bố trên website, hết ngày 8.8 trường này nhận được 581 hồ sơ xét tuyển vào trường. Từ số liệu trên, ban tuyển sinh trường cho rằng, ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu an toàn so với chỉ tiêu là 17 điểm.

Bảng thống kê thí sinh và mức điểm vào từng ngành cụ thể như sau:

Tên chương trình

Số thí sinh đăng ký

Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển
(có cộng điểm ưu tiên)

NV1

NV2

NV3

NV4

Tổng

Điểm cao nhất

Điểm thấp nhất

Điểm trung bình

Khoa học máy tính

48

97

83

73

301

28.00

15.25

22.22

Truyền thông và mạng máy tính

45

82

92

59

278

26.25

15.25

22.27

Kỹ thuật phần mềm

215

73

34

24

346

28.00

17.00

22.57

Kỹ thuật phần mềm chất lượng cao

42

16

4

15

77

26.75

16.75

21.76

Hệ thống thông tin

19

43

58

52

172

28.00

15.25

22.08

Thương mại điện tử (ngành Hệ thống Thông tin)

3

7

19

24

53

25.00

18.00

22.03

Hệ thống thông tin chương trình tiên tiến

3

2

2

6

13

23.50

20.25

21.75

Hệ thống thông tin chất lượng cao

1

7

6

5

19

23.50

16.75

20.80

Công nghệ thông tin

75

85

80

64

304

26.25

15.25

22.00

An toàn thông tin

68

64

65

50

247

28.00

15.75

22.25

Kỹ thuật máy tính

37

61

59

65

222

26.75

15.75

22.21

Kỹ thuật máy tính chất lượng cao

3

6

5

13

27

26.75

16.75

21.11

Tổng ngành

559

543

507

450

 

 

 

 

​Điểm chuẩn tạm thời ĐH Bách khoa thấp nhất 18,75

Sáng nay 10-8, Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) tiếp tục công bố cập nhật thông tin xét tuyển ngành và danh sách thí sinh đã đăng ký các nguyện vọng đến hết ngày 9-8.

TS Lê Chí Thông - trưởng phòng đào tạo nhà trường - khuyên thí sinh nên tham khảo thống kê xét tuyển ngành để biết cơ hội của mình.

Còn danh sách các thí sinh đã đăng ký các nguyện vọng thì chỉ nên dùng để kiểm tra các thông tin đã đăng ký có chính xác hay không (họ tên, số báo danh, các nguyện vọng đã đăng ký và thứ tự các nguyện vọng, tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển, điểm ưu tiên).

Trong các danh sách, có rất nhiều thí sinh có tên trong nhiều danh sách của nhiều ngành/nhóm ngành, do một thí sinh đăng ký tối đa bốn nguyện vọng. Do đó, các thí sinh không căn cứ vào danh sách này để suy ra tình trạng trúng tuyển hay không trúng tuyển, vì một thí sinh có tên trong nhiều danh sách do đăng ký nhiều nguyện vọng.

Nhà trường xét tuyển theo nguyên tắc xét toàn bộ  nguyện vọng cùng lúc, nếu một thí sinh trúng tuyển vào nhiều hơn một nguyện vọng, nguyện vọng nào có ưu tiên cao hơn sẽ được giữ lại (trúng tuyển), các nguyện vọng còn lại sẽ bị loại bỏ.

Theo thống kê xét tuyển ngành, tính đến thời điểm này ở bậc ĐH chương trình đại trà hầu hết các ngành đều có mức điểm chuẩn tạm thời từ 21 điểm trở lên, và số thí sinh tạm dự kiến gọi nhập học đều lớn hơn hoặc bằng chỉ tiêu ở ngành đó.

Trong khi một số ngành điểm chuẩn tạm thời thấp hơn và còn chỉ tiêu tuyển sinh 2015: kỹ thuật trắc địa - bản đồ điểm chuẩn tạm thời 18,75 điểm; kỹ thuật vật liệu 19 điểm; công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 19,25 điểm…

Riêng chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế hầu hết các ngành có mức điểm chuẩn tạm thời thấp hơn chương trình đại trà.

Thông tin xét tuyển ngành cập nhật đến hết ngày 9-8-2015






Mã ngành

Tên ngành

Số thí sinh dự kiến gọi nhập học (chỉ tiêu dự kiến)

Số thí sinh đã tạm dự kiến gọi nhập học

Điểm thấp nhất hiện tại của các thí sinh (đã tính điểm ưu tiên)

127

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

92

92

21,5

117

Kiến trúc

69

40

24,25

130

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

81

13

18,75

131

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

81

25

19,25

123

Quản lý công nghiệp

132

138

22,75

129

Kỹ thuật vật liệu

230

124

19

C65

Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng)

173

22

15,75

112

Nhóm ngành dệt - may

81

88

21,75

109

Nhóm ngành cơ khí - cơ điện tử

472

473

23,5

120

Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí

121

121

23,5

108

Nhóm ngành điện-điện tử

759

794

23,5

126

Nhóm ngành kỹ thuật giao thông

207

228

23

114

Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học

443

464

23,5

125

Nhóm ngành môi trường

132

143

21,75

106

Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin

276

317

24,5

136

Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật

173

176

21

115

Nhóm ngành xây dựng

558

569

21

D520604-C

Kỹ thuật dầu khí (Chương trình chất lượng cao)

52

23

18,5

D520214-C

Kỹ thuật máy tính (Chương trình chất lượng cao)

52

12

20,25

D480101-C

Khoa học máy tính (Chương trình chất lượng cao)

52

38

21

D520301-C

Kỹ thuật hóa học (Chương trình chất lượng cao)

52

40

19,25

D850101-C

Quản lý và công nghệ môi trường (Chương trình chất lượng cao)

52

7

18,5

D520114-C

Kỹ thuật cơ điện tử (Chương trình chất lượng cao)

52

34

19,5

D520103-C

Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao)

52

7

19,25

D580208-C

Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Chương trình chất lượng cao)

52

16

20,75

D510601-C

Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao)

52

16

18,75

D520201-T

Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Tiên tiến)

173

58

19,25

D520301-Q

Kỹ sư Công nghệ hóa (Chương trình Quốc tế)

52

3

19,5

D720403-Q

Kỹ sư Hóa dược (Chương trình Quốc tế)

52

8

18

D580208-Q

Kỹ sư Xây dựng (Chương trình Quốc tế)

52

1

22,75

D480201-Q

Cử nhân Công nghệ thông tin (Chương trình quốc tế)

52

0

12

D480101-Q

Kỹ sư Công nghệ thông tin (Chương trình quốc tế)

52

2

18,75

D520201-Q

Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình quốc tế)

52

3

21,75

D520114-Q

Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình quốc tế)

52

5

19,75

D340101-Q

Cử nhân quản trị kinh doanh (Chương trình quốc tế)

52

2

20,75

Điểm xét tuyển dự kiến ĐH Sài Gòn từ 17 đến 31,75 điểm

Chiều 10-8, Trường ĐH Sài Gòn công bố điểm xét tuyển dự kiến đối với hồ sơ xét tuyển nộp đến hết ngày 9-8

Theo đó, tính đến hết ngày 9-8, điểm xét tuyển các ngành dao động từ 17 đến 31,75. TS Mỵ Giang Sơn - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Sài Gòn - cho biết điểm xét tuyển dự kiến này sẽ được cập nhật vào cuối mỗi ngày để thí sinh có thể tham khảo điểm thi của mình để quyết định rút hay nộp hồ sơ.

Điểm xét tuyển dự kiến đã bao gồm điểm ưu tiên quy đổi, môn thi chính nhân hệ số 2 các ngành như sau:

TRƯỜNG ĐH SÀI GÒN

Tổ hợp môn xét tuyển

Môn chính

(hệ số 2)

Mã ngành

Điểm

xét tuyển dự kiến

Bậc ĐH





Việt Nam học

(CN Văn hóa - Du lịch)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

 

D220113A

19,50

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

D220113B

18.00

Ngôn ngữ Anh

(CN Thương mại và Du lịch)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220201A

28,50

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220201B

26.50

Quốc tế học

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220212A

24,92

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220212B

22.92

Tâm lí học

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D310401A

17,75

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

D310401B

16,00

Khoa học thư viện

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D320202A

17,00

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D320202B

16,50

Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

D320202C

19,00

Quản trị kinh doanh

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

D340101A

24,58

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Toán

D340101B

26.38

Tài chính - Ngân hàng

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

D340201A

20.83

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Toán

D340201B

22.83

Kế toán

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

D340301A

20,50

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Toán

D340301B

22.50

Quản trị văn phòng

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D340406A

18,50

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D340406B

18,50

Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

D340406C

20,50

Luật

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn

D380101A

25,67

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

Ngữ văn

D380101B

25,75

Khoa học môi trường

 

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D440301A

19.50

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

D440301B

17.50

Toán, Hóa học, Sinh học

 

D440301C

17.50

Toán ứng dụng

 

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D460112A

25.00

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

D460112B

23.00

Công nghệ thông tin

 

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D480201A

27,75

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

D480201B

26,08

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D510301A

19,25

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

D510301B

17.25

Công nghệ kĩ thuật điện tử,

truyền thông

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D510302A

19,75

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

D510302B

17.75

Công nghệ kĩ thuật môi trường

 

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D510406A

18.75

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

D510406B

17.75

Toán, Hóa học, Sinh học

 

D510406C

17.75

Kĩ thuật điện, điện tử

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D520201A

18,75

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

D520201B

17.00

Kĩ thuật điện tử, truyền thông

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D520207A

18,25

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

D520207B

16,75

Quản lý giáo dục

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D140114A

17,75

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D140114B

18,25

Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

D140114C

20,25

Giáo dục Mầm non

 

 

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Ngữ văn

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

D140201A

30,25

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Tiếng Anh

Kể chuyện - Đọc diễn cảm

D140201B

26.00

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Lịch sử

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

D140201C

26.00

Giáo dục Tiểu học

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D140202A

20,00

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D140202B

20,75

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

D140202C

20,25

Giáo dục chính trị

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D140205A

16,00

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D140205B

17,75

Sư phạm Toán học

 

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D140209A

31,75

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

D140209B

29.75

Sư phạm Vật lí

Toán, Vật lí, Hóa học

Vật lí

D140211

29,92

Sư phạm Hóa học

Toán, Vật lí, Hóa học

Hóa học

D140212

30,25

Sư phạm Sinh học

Toán, Hóa học, Sinh học

Sinh học

D140213

26,08

Sư phạm Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn

D140217A

28,42

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Ngữ văn

D140217B

26.00

Sư phạm Lịch sử

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Lịch sử

D140218A

25,83

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Lịch sử

D140218B

24.00

Sư phạm Địa lí

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Địa lí

D140219A

27,42

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Địa lí

D140219B

29,75

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

Địa lí

D140219C

27.00

Sư phạm Âm nhạc

 

Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu, Ngữ văn

Hát - Xướng âm,

Thẩm âm - Tiết tấu

D140221A

25.42

Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu, Tiếng Anh

Hát - Xướng âm,

Thẩm âm - Tiết tấu

D140221B

22.00

Sư phạm Mĩ thuật

 

Hình họa, Trang trí, Ngữ văn

Hình họa,

Trang trí

D140222A

26.50

Hình họa, Trang trí, Tiếng Anh

Hình họa,

Trang trí

D140222B

23.00

Sư phạm Tiếng Anh

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D140231A

29,83

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D140231B

27.00

Bậc CĐ

 



 

Giáo dục Mầm non

 

 

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Ngữ văn

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

C140201A

28,75

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Tiếng Anh

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

C140201B

24.00

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Lịch sử

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

C140201C

24.00

Giáo dục Tiểu học

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140202A

19,00

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

C140202B

19,25

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

C140202C

19,50

Giáo dục Công dân

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140204A

16,25

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

C140204B

17,25

Sư phạm Toán học

 

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

C140209A

29,50

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

C140209B

27.00

Sư phạm Vật lí

Toán, Vật lí, Hóa học

Vật lí

C140211

28,42

Sư phạm Hóa học

Toán, Vật lí, Hóa học

Hóa học

C140212

28,75

Sư phạm Sinh học

Toán, Hóa học, Sinh học

Sinh học

C140213

24,00

Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140214A

14.00

Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

C140214B

16.00

Ngữ văn, Toán, Hóa học

 

C140214C

16.00

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

C140214D

16.00

Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140215A

14.00

Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

C140215B

16.00

Ngữ văn, Toán, Hóa học

 

C140215C

16.00

 

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

C140215D

16.00

Sư phạm Kinh tế Gia đình

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140216A

15.00

Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

C140216B

17.00

Ngữ văn, Toán, Hóa học

 

C140216C

17.00

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

C140216D

17.00

Sư phạm Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn

C140217A

25.50

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Ngữ văn

C140217B

23.00

Sư phạm Lịch sử

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Lịch sử

C140218A

23,67

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Lịch sử

C140218B

21,25

Sư phạm Địa lí

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Địa lí

C140219A

25.00

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Địa lí

C140219B

27.00

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

Địa lí

C140219C

24.00

Sư phạm Tiếng Anh

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

C140231A

27.50

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Anh

C140231B

25.50

Sáng 10-8, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM cũng vừa bổ sung chức năng tra cứu theo ngành (đã loại ảo) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường. PGS-TS Nguyễn Đức Minh - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM - cho biết phần tra cứu này đã loại trừ thí sinh trúng tuyển hơn 1 nguyện vọng cũng như thí sinh rớt NV1 nhưng trúng tuyển một trong các nguyện vọng còn lại.

Phần tra cứu này sẽ cho ra chính xác thứ hạng của thí sinh trong ngành đó qua đó giúp thí sinh biết được khả năng trúng tuyển của mình.

Thí sinh có thể tra cứu thứ hạng của mình tại http://www.iuh.edu.vn/TuyenSinh/thiSinh/fXemDangKyXetTuyen

​ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố danh sách xét tuyển tạm thời

Chiều 10-8, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã công bố danh sách thí sinh được xét trúng tuyển tạm thời vào trường ở từng ngành học.

Theo PGS.TS Đỗ Văn Dũng, hiệu trưởng nhà trường do thí sinh được phép đăng ký nhiều nguyện vọng ưu tiên (tối đa bốn) trong một đợt xét tuyển nên vị trí thứ hạng của thí sinh xem trong danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển sinh vào trường theo từng ngành và tổ hợp môn bị ảo rất cao.

Ví dụ: thí sinh đang đứng ở vị trí 100 so với chỉ tiêu là 80 của ngành A thì chưa hẳn là thí sinh không trúng tuyển vì còn rất nhiều thí sinh cũng đăng ký ngành đó nhưng ở các ưu tiên khác.

Vì vậy hôm nay nhà trường đã công bố phần mềm xét tuyển mới giúp thí sinh dễ dàng theo dõi thông tin đăng ký xét tuyển của mình. Theo đó, thí sinh có thể tra cứu danh sách thí sinh vào ngành; xem kết quả xét tuyển tạm thời với thông tin chi tiết về điểm chuẩn tạm thời ở từng ngành và danh sách thí sinh xét tuyển (trúng tuyển) tạm thời chi tiết theo ngành.

Với phần mềm này thí sinh có thể kiểm tra ngành và tổ hợp môn đăng ký xét tuyển để tránh thiệt thòi và nhầm lẫn khi trường công bố kết quả xét tuyển. Nếu có sai sót thí sinh báo về tổng đài 08 37225724 trong giờ hành chính để được kiểm tra và xử lý.  Nếu thí sinh có nhu cầu điều chỉnh nguyện vọng cần thực hiện theo hướng dẫn.

“Danh sách cập nhật các thí sinh đã được bộ phận nhập hồ sơ vào chương trình, tuy nhiên các thông số thi tuyển như (điểm thi, khu vực, đối tượng...) phải lấy dữ liệu từ Bộ GD-ĐT nên tạm thời sẽ bị trống ở các mục đó. Chỉ khi trường xử lý dữ liệu mới có kết quả trên. Như vậy để thí sinh tiện theo dõi hãy xem ở cuối danh sách” - ông Dũng cho biết.

Đồng thời nhà trường cũng đã công bố điểm chuẩn tạm thời của tất cả các ngành. Tuy nhiên, PGS.TS Đỗ Văn Dũng cũng lưu ý, điểm xét tuyển này chỉ tạm thời và có khả năng sẽ tăng trong những ngày tới. Thí sinh cần theo dõi sát thông tin được nhà trường cập nhật liên tục.

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2)

Đối với các tổ hợp mới nhà trường sẽ dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau nên chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 02 (hai) điểm.

CN chế tạo máy (Cao Đẳng)

A00;A01;

130

22.00

D01;

10

22.00

CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng)

A00;A01;

90

23.00

D01;

10

23.00

CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng)

A00;A01;

50

22.00

D01;

10

22.00

Sư phạm Tiếng Anh

D01;

75

28.50

Thiết kế thời trang

V01;

30

22.75

V02;

10

22.75

Thương mại điện tử

A00;A01;

70

26.00

D01;

10

26.00

Kế toán

A00;A01;

85

27.00

D01;

10

27.00

Kế toán (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

23

25.00

D01;

7

25.00

CN thông tin

A00;A01;

210

28.50

D01;

15

28.50

CN thông tin (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

150

26.50

D01;

10

26.50

CN kĩ thuật công trình xây dựng

A00;A01;

145

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

26.50

D01;

10

26.50

CN kĩ thuật cơ khí

A00;A01;

150

29.50

D01;

10

29.50

CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

75

27.50

D01;

25

27.50

CN chế tạo máy

A00;A01;

230

29.00

D01;

10

29.00

CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

75

27.00

D01;

25

27.00

CN kĩ thuật cơ điện tử

A00;A01;

170

30.00

D01;

10

30.00

CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

90

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật ô tô

A00;A01;

240

30.50

D01;

10

30.50

CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

170

28.50

D01;

10

28.50

CN kĩ thuật nhiệt

A00;A01;

75

28.00

D01;

5

28.00

CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

26.00

D01;

10

26.00

CN kĩ thuật điện, điện tử

A00;A01;

240

29.50

D01;

10

29.50

CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

120

27.50

D01;

10

27.50

CN kĩ thuật điện tử, truyền thông

A00;A01;

240

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

90

26.50

D01;

10

26.50

CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

A00;A01;

150

29.50

D01;

5

29.50

CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

90

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật máy tính

A00;A01;

90

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

26.00

D01;

7

26.00

CN kỹ thuật hóa học

A00;B00;

80

29.00

D07;

5

29.00

CN kĩ thuật môi trường

A00;B00;

95

28.00

D07;

10

28.00

CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao)

A00;B00;

60

26.00

D07;

7

26.00

CN In

A00;A01;

60

27.75

D01;

10

27.75

CN In (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

25.75

D01;

7

25.75

Quản lý công nghiệp

A00;A01;

90

28.00

D01;

10

28.00

Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

26.00

D01;

7

26.00

Kỹ thuật công nghiệp

A00;A01;

65

28.00

D01;

5

28.00

CN thực phẩm

A00;B00;

90

29.50

D07;

5

29.50

CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao)

A00;B00;

60

27.50

D07;

7

27.50

CN may

A00;A01;

120

28.50

D01;

10

28.50

CN may (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

45

26.50

D01;

15

26.50

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00;A01;

90

26.00

D01;

10

26.00

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

23

24.00

D01;

7

24.00

Kinh tế gia đình

A01;D07;

30

26.00

A00;B00;

25

26.00

Dự kiến điểm chuẩn đại học mới nhất của Đại học Ngoại thương

Đại học Ngoại thương công bố danh sách hồ sơ đợt 3 và độ lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp điểm xét tuyển cho từng ngành.
Theo thống kê mới nhất, có 1.267 thí sinh đăng ký NV1 vào ngành Kinh tế của ĐH Ngoại thương (cơ sở phía Bắc). Chỉ tiêu của ngành trong năm nay là 850. Đối chiếu lượng chỉ tiêu này với danh sách hồ sơ nộp vào trường, thí sinh có điểm thấp nhất nằm trong ngưỡng chỉ tiêu là 26,5 điểm.

Trong khi lượng thí sinh nộp NV1 vào ngành Kinh tế cao đột biến thì ở những ngành khác, thí sinh lại dè dặt khi nộp hồ sơ. Ngành Luật của trường có chỉ tiêu 110 nhưng hiện mới chỉ có 25 hồ sơ.

Ngành Tài chính - Ngân hàng mới có 112 hồ sơ NV1 trong khi chỉ tiêu là 310. Ngành Quản trị - Kinh daonh có 192 hồ sơ NV1 trên tổng số 310 chỉ tiêu.

Bà Lê Thị Thu Thủy - Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Đại học Ngoại thương cho biết, sở dĩ có sự chênh lệch này là ngành Kinh tế trong nhiều năm qua có điểm cao nhất và chiếm lượng chỉ tiêu lớn nhất.

Đại học Ngoại thương vừa công bố độ chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển. Theo bà Lê Thị Thu Thủy, thí sinh xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D02, D03, D04, D06 sẽ cộng thêm điểm chênh lệch tương ứng với tổ hợp A00, sau đó trường xét tuyển từ cao xuống thấp giữa các tổ hợp một cách bình đẳng.

Theo đó, chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp môn xét tuyển ở hầu hết các ngành so với tổ hợp A00 (Toán - Lý - Hóa) là - 1,5 điểm.

Theo như thông báo trên, nếu điểm chuẩn trúng tuyển ngành Quản trị Kinh doanh của ĐH Ngoại Thương là 25 điểm ở khối A00 thì điểm chuẩn của ba khối còn lại của ngành này (A01, D01) sẽ thấp hơn 1,5 điểm là 23,5 điểm.

Riêng hai ngành ngôn ngữ Trung (ở khối D04: Toán - Văn - tiếng Trung) và ngôn ngữ Nhật (ở khối D6: Toán - Văn - tiếng Nhật) có độ lệch so với tổ hợp gốc (khối D01: Toán - Văn - tiếng Anh) cao nhất là - 3 điểm.

Riêng cơ sở Quảng Ninh điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn xét tuyển ngang nhau.

Chi tiết độ lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn xét tuyển

STT

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Độ lệch so với tổ hợp gốc

I

HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

1

Cơ sở Hà Nội

1.1

Ngành Kinh tế

D310101

A00 (gốc)

A01

D01

D02

D03

D04

D06

0

-1.5

-1.5

-1.5

-1.5

-1.5

-1.5

1.2

Ngành Quản trị Kinh doanh

D340101

A00 (gốc)

A01

D01

0

-1.5

-1.5

1.3

Ngành Tài chính – Ngân hàng

D340201

A00 (gốc)

A01

D01

0

-1.5

-1.5

1.4

Ngành Kinh doanh quốc tế

D340120

A00 (gốc)

A01

D01

0

-1.5

-1.5

1.5

Ngành Kinh tế quốc tế

D310106

A00 (gốc)

A01

D01

D03

0

-1.5

-1.5

-1.5

1.6

Ngành Luật

D380101

A00 (gốc)

A01

D01

0

-1.5

-1.5

1.7

Ngành ngôn ngữ Anh

D220201

D01

0

1.8

Ngành ngôn ngữ Pháp

D220203

D03

0

1.9

Ngành ngôn ngữ Trung

D220204

D01 (gốc)

D04

0

-3

1.10

Ngành ngôn ngữ Nhật

D220209

D01 (gốc)

D06

0

-3

2

Cơ sở Quảng Ninh

2.1

Ngành Quản trị kinh doanh

D340101

A00 (gốc)

A01

D01

0

0

0

2.2

Ngành Kinh doanh quốc tế

D340120

A00 (gốc)

A01

D01

0

0

0

3

Cơ sở TP Hồ Chí Minh

3.1

Ngành Kinh tế

D310101

A00 (gốc)

A01

D01

D06

0

-1.5

-1.5

-1.5

3.2

Ngành Quản trị kinh doanh

D340101

A00 (gốc)

A01

D01

0

-1.5

-1.5

3.3

Ngành Tài chính – Ngân hàng

D340201

A00 (gốc)

A01

D01

0

-1.5

-1.5

II

HỆ LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC CHÍNH QUY  (Tại Cơ sở Hà Nội)

1

Ngành Quản trị kinh doanh

D340101

A00 (gốc)

A01

D01

0

0

0

Phổ điểm xét tuyển trường ĐH Sư phạm TP. HCM tăng chóng mặt

Theo bảng xếp hạng ĐKXT của trường Đại học Sư phạm TP. HCM cập nhật cuối ngày 10/8, thí sinh điểm thấp nhất trong chỉ tiêu cao hơn điểm chuẩn năm 2014 đến 4 điểm.
Thông tin điểm chuẩn đại học dự kiến của các trường ĐH lớn - Ảnh 1

Ngành Ngôn ngữ Anh lấy 180 chỉ tiêu trong đó đã có hơn 180 thí sinh đăng ký NV1 đạt điểm từ 28,5 ngày 6/8, tăng lên mức 29,83 trong bản cập nhật ngày 10/8 . Mức điểm này cao hơn gần 4 điểm so với điểm chuẩn năm 2014 là 26 điểm.

Trong bản cập nhật ngày 10/8 của trường, thí sinh đăng ký NV1 ngành Giáo dục Tiểu học có điểm thấp nhất trong chỉ tiêu 200 chạm mốc 21,75, tăng 2 điểm so với mức 19,75 trong bản cập nhật ngày 6/8, và tăng hơn 3 điểm so với điểm chuẩn năm ngoái là 18,5. Hơn 1000 trong số 1300 thí sinh đăng ký ngành này phải rút hồ sơ hoặc chờ các nguyện vọng khác.

Thí sinh đăng xét tuyển thứ tự NV1 vào ngành Sư phạm Anh có điểm thấp nhất trong chỉ tiêu 120 là tăng từ 32,5 ngày 6/8 lên 33,42 ngày 10/8 (tăng gần 3 điểm so với điểm chuẩn năm 2014 là 30,5).

Ngành Giáo dục Mầm non lấy 190 chỉ tiêu trong đó đã có hơn 200 thí sinh đạt từ 20,5 điểm trở lên so với điểm chuẩn năm 2014 là 18,5.

Ngành Sư phạm Toán lấy 150 chỉ tiêu và có hơn 150 thí sinh đạt 31,67 điểm trở lên trong bản cập nhật ngày 6/8, tăng lên mức 33,42 trong bản cập nhật ngày 10/8.

Bên cạnh các ngành ngôn ngữ, trường ĐH Sư phạm TP. HCM áp dụng nhân hệ số hai môn thi chính đối với tất cả các ngành sư phạm.

Tổng hợp