Trường ĐH Công nghệ thông tin TP.HCM: Theo số liệu được công bố trên website, hết ngày 8.8 trường này nhận được 581 hồ sơ xét tuyển vào trường. Từ số liệu trên, ban tuyển sinh trường cho rằng, ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu an toàn so với chỉ tiêu là 17 điểm.
Tên chương trình | Số thí sinh đăng ký | Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển | ||||||
NV1 | NV2 | NV3 | NV4 | Tổng | Điểm cao nhất | Điểm thấp nhất | Điểm trung bình | |
Khoa học máy tính | 48 | 97 | 83 | 73 | 301 | 28.00 | 15.25 | 22.22 |
Truyền thông và mạng máy tính | 45 | 82 | 92 | 59 | 278 | 26.25 | 15.25 | 22.27 |
Kỹ thuật phần mềm | 215 | 73 | 34 | 24 | 346 | 28.00 | 17.00 | 22.57 |
Kỹ thuật phần mềm chất lượng cao | 42 | 16 | 4 | 15 | 77 | 26.75 | 16.75 | 21.76 |
Hệ thống thông tin | 19 | 43 | 58 | 52 | 172 | 28.00 | 15.25 | 22.08 |
Thương mại điện tử (ngành Hệ thống Thông tin) | 3 | 7 | 19 | 24 | 53 | 25.00 | 18.00 | 22.03 |
Hệ thống thông tin chương trình tiên tiến | 3 | 2 | 2 | 6 | 13 | 23.50 | 20.25 | 21.75 |
Hệ thống thông tin chất lượng cao | 1 | 7 | 6 | 5 | 19 | 23.50 | 16.75 | 20.80 |
Công nghệ thông tin | 75 | 85 | 80 | 64 | 304 | 26.25 | 15.25 | 22.00 |
An toàn thông tin | 68 | 64 | 65 | 50 | 247 | 28.00 | 15.75 | 22.25 |
Kỹ thuật máy tính | 37 | 61 | 59 | 65 | 222 | 26.75 | 15.75 | 22.21 |
Kỹ thuật máy tính chất lượng cao | 3 | 6 | 5 | 13 | 27 | 26.75 | 16.75 | 21.11 |
Tổng ngành | 559 | 543 | 507 | 450 |
|
|
|
|
Điểm chuẩn tạm thời ĐH Bách khoa thấp nhất 18,75
Sáng nay 10-8, Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) tiếp tục công bố cập nhật thông tin xét tuyển ngành và danh sách thí sinh đã đăng ký các nguyện vọng đến hết ngày 9-8.TS Lê Chí Thông - trưởng phòng đào tạo nhà trường - khuyên thí sinh nên tham khảo thống kê xét tuyển ngành để biết cơ hội của mình.
Còn danh sách các thí sinh đã đăng ký các nguyện vọng thì chỉ nên dùng để kiểm tra các thông tin đã đăng ký có chính xác hay không (họ tên, số báo danh, các nguyện vọng đã đăng ký và thứ tự các nguyện vọng, tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển, điểm ưu tiên).
Trong các danh sách, có rất nhiều thí sinh có tên trong nhiều danh sách của nhiều ngành/nhóm ngành, do một thí sinh đăng ký tối đa bốn nguyện vọng. Do đó, các thí sinh không căn cứ vào danh sách này để suy ra tình trạng trúng tuyển hay không trúng tuyển, vì một thí sinh có tên trong nhiều danh sách do đăng ký nhiều nguyện vọng.
Nhà trường xét tuyển theo nguyên tắc xét toàn bộ nguyện vọng cùng lúc, nếu một thí sinh trúng tuyển vào nhiều hơn một nguyện vọng, nguyện vọng nào có ưu tiên cao hơn sẽ được giữ lại (trúng tuyển), các nguyện vọng còn lại sẽ bị loại bỏ.
Theo thống kê xét tuyển ngành, tính đến thời điểm này ở bậc ĐH chương trình đại trà hầu hết các ngành đều có mức điểm chuẩn tạm thời từ 21 điểm trở lên, và số thí sinh tạm dự kiến gọi nhập học đều lớn hơn hoặc bằng chỉ tiêu ở ngành đó.
Trong khi một số ngành điểm chuẩn tạm thời thấp hơn và còn chỉ tiêu tuyển sinh 2015: kỹ thuật trắc địa - bản đồ điểm chuẩn tạm thời 18,75 điểm; kỹ thuật vật liệu 19 điểm; công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 19,25 điểm…
Riêng chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế hầu hết các ngành có mức điểm chuẩn tạm thời thấp hơn chương trình đại trà.
Thông tin xét tuyển ngành cập nhật đến hết ngày 9-8-2015 | ||||
Mã ngành | Tên ngành | Số thí sinh dự kiến gọi nhập học (chỉ tiêu dự kiến) | Số thí sinh đã tạm dự kiến gọi nhập học | Điểm thấp nhất hiện tại của các thí sinh (đã tính điểm ưu tiên) |
127 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 92 | 92 | 21,5 |
117 | Kiến trúc | 69 | 40 | 24,25 |
130 | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | 81 | 13 | 18,75 |
131 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 81 | 25 | 19,25 |
123 | Quản lý công nghiệp | 132 | 138 | 22,75 |
129 | Kỹ thuật vật liệu | 230 | 124 | 19 |
C65 | Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) | 173 | 22 | 15,75 |
112 | Nhóm ngành dệt - may | 81 | 88 | 21,75 |
109 | Nhóm ngành cơ khí - cơ điện tử | 472 | 473 | 23,5 |
120 | Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí | 121 | 121 | 23,5 |
108 | Nhóm ngành điện-điện tử | 759 | 794 | 23,5 |
126 | Nhóm ngành kỹ thuật giao thông | 207 | 228 | 23 |
114 | Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học | 443 | 464 | 23,5 |
125 | Nhóm ngành môi trường | 132 | 143 | 21,75 |
106 | Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin | 276 | 317 | 24,5 |
136 | Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật | 173 | 176 | 21 |
115 | Nhóm ngành xây dựng | 558 | 569 | 21 |
D520604-C | Kỹ thuật dầu khí (Chương trình chất lượng cao) | 52 | 23 | 18,5 |
D520214-C | Kỹ thuật máy tính (Chương trình chất lượng cao) | 52 | 12 | 20,25 |
D480101-C | Khoa học máy tính (Chương trình chất lượng cao) | 52 | 38 | 21 |
D520301-C | Kỹ thuật hóa học (Chương trình chất lượng cao) | 52 | 40 | 19,25 |
D850101-C | Quản lý và công nghệ môi trường (Chương trình chất lượng cao) | 52 | 7 | 18,5 |
D520114-C | Kỹ thuật cơ điện tử (Chương trình chất lượng cao) | 52 | 34 | 19,5 |
D520103-C | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao) | 52 | 7 | 19,25 |
D580208-C | Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Chương trình chất lượng cao) | 52 | 16 | 20,75 |
D510601-C | Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao) | 52 | 16 | 18,75 |
D520201-T | Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Tiên tiến) | 173 | 58 | 19,25 |
D520301-Q | Kỹ sư Công nghệ hóa (Chương trình Quốc tế) | 52 | 3 | 19,5 |
D720403-Q | Kỹ sư Hóa dược (Chương trình Quốc tế) | 52 | 8 | 18 |
D580208-Q | Kỹ sư Xây dựng (Chương trình Quốc tế) | 52 | 1 | 22,75 |
D480201-Q | Cử nhân Công nghệ thông tin (Chương trình quốc tế) | 52 | 0 | 12 |
D480101-Q | Kỹ sư Công nghệ thông tin (Chương trình quốc tế) | 52 | 2 | 18,75 |
D520201-Q | Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình quốc tế) | 52 | 3 | 21,75 |
D520114-Q | Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình quốc tế) | 52 | 5 | 19,75 |
D340101-Q | Cử nhân quản trị kinh doanh (Chương trình quốc tế) | 52 | 2 | 20,75 |
Điểm xét tuyển dự kiến ĐH Sài Gòn từ 17 đến 31,75 điểm
Chiều 10-8, Trường ĐH Sài Gòn công bố điểm xét tuyển dự kiến đối với hồ sơ xét tuyển nộp đến hết ngày 9-8Theo đó, tính đến hết ngày 9-8, điểm xét tuyển các ngành dao động từ 17 đến 31,75. TS Mỵ Giang Sơn - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Sài Gòn - cho biết điểm xét tuyển dự kiến này sẽ được cập nhật vào cuối mỗi ngày để thí sinh có thể tham khảo điểm thi của mình để quyết định rút hay nộp hồ sơ.
Điểm xét tuyển dự kiến đã bao gồm điểm ưu tiên quy đổi, môn thi chính nhân hệ số 2 các ngành như sau:
TRƯỜNG ĐH SÀI GÒN | Tổ hợp môn xét tuyển | Môn chính (hệ số 2) | Mã ngành | Điểm xét tuyển dự kiến |
Bậc ĐH |
|
|
|
|
Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
| D220113A | 19,50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
| D220113B | 18.00 | |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D220201A | 28,50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D220201B | 26.50 | |
Quốc tế học
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D220212A | 24,92 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D220212B | 22.92 | |
Tâm lí học
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D310401A | 17,75 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
| D310401B | 16,00 | |
Khoa học thư viện
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D320202A | 17,00 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D320202B | 16,50 | |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| D320202C | 19,00 | |
Quản trị kinh doanh
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | D340101A | 24,58 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | Toán | D340101B | 26.38 | |
Tài chính - Ngân hàng
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | D340201A | 20.83 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | Toán | D340201B | 22.83 | |
Kế toán
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | D340301A | 20,50 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | Toán | D340301B | 22.50 | |
Quản trị văn phòng
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D340406A | 18,50 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D340406B | 18,50 | |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| D340406C | 20,50 | |
Luật
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn | D380101A | 25,67 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử | Ngữ văn | D380101B | 25,75 | |
Khoa học môi trường
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D440301A | 19.50 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| D440301B | 17.50 | |
Toán, Hóa học, Sinh học |
| D440301C | 17.50 | |
Toán ứng dụng
| Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | D460112A | 25.00 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | D460112B | 23.00 | |
Công nghệ thông tin
| Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | D480201A | 27,75 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | D480201B | 26,08 | |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D510301A | 19,25 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| D510301B | 17.25 | |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | Toán, Vật lí, Hóa học |
| D510302A | 19,75 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| D510302B | 17.75 | |
Công nghệ kĩ thuật môi trường
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D510406A | 18.75 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| D510406B | 17.75 | |
Toán, Hóa học, Sinh học |
| D510406C | 17.75 | |
Kĩ thuật điện, điện tử
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D520201A | 18,75 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| D520201B | 17.00 | |
Kĩ thuật điện tử, truyền thông
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D520207A | 18,25 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| D520207B | 16,75 | |
Quản lý giáo dục
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D140114A | 17,75 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D140114B | 18,25 | |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| D140114C | 20,25 | |
Giáo dục Mầm non
| Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Ngữ văn | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | D140201A | 30,25 |
Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Tiếng Anh | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | D140201B | 26.00 | |
Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Lịch sử | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | D140201C | 26.00 | |
Giáo dục Tiểu học
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D140202A | 20,00 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D140202B | 20,75 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| D140202C | 20,25 | |
Giáo dục chính trị
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D140205A | 16,00 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D140205B | 17,75 | |
Sư phạm Toán học
| Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | D140209A | 31,75 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | D140209B | 29.75 | |
Sư phạm Vật lí | Toán, Vật lí, Hóa học | Vật lí | D140211 | 29,92 |
Sư phạm Hóa học | Toán, Vật lí, Hóa học | Hóa học | D140212 | 30,25 |
Sư phạm Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | Sinh học | D140213 | 26,08 |
Sư phạm Ngữ văn
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | D140217A | 28,42 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn | D140217B | 26.00 | |
Sư phạm Lịch sử
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Lịch sử | D140218A | 25,83 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Lịch sử | D140218B | 24.00 | |
Sư phạm Địa lí
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Địa lí | D140219A | 27,42 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | Địa lí | D140219B | 29,75 | |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh | Địa lí | D140219C | 27.00 | |
Sư phạm Âm nhạc
| Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu, Ngữ văn | Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu | D140221A | 25.42 |
Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu, Tiếng Anh | Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu | D140221B | 22.00 | |
Sư phạm Mĩ thuật
| Hình họa, Trang trí, Ngữ văn | Hình họa, Trang trí | D140222A | 26.50 |
Hình họa, Trang trí, Tiếng Anh | Hình họa, Trang trí | D140222B | 23.00 | |
Sư phạm Tiếng Anh
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D140231A | 29,83 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D140231B | 27.00 | |
Bậc CĐ |
|
|
|
|
Giáo dục Mầm non
| Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Ngữ văn | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | C140201A | 28,75 |
Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Tiếng Anh | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | C140201B | 24.00 | |
Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Lịch sử | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | C140201C | 24.00 | |
Giáo dục Tiểu học
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140202A | 19,00 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| C140202B | 19,25 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| C140202C | 19,50 | |
Giáo dục Công dân
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140204A | 16,25 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| C140204B | 17,25 | |
Sư phạm Toán học
| Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | C140209A | 29,50 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | C140209B | 27.00 | |
Sư phạm Vật lí | Toán, Vật lí, Hóa học | Vật lí | C140211 | 28,42 |
Sư phạm Hóa học | Toán, Vật lí, Hóa học | Hóa học | C140212 | 28,75 |
Sư phạm Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | Sinh học | C140213 | 24,00 |
Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140214A | 14.00 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
| C140214B | 16.00 | |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
| C140214C | 16.00 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| C140214D | 16.00 | |
Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140215A | 14.00 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
| C140215B | 16.00 | |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
| C140215C | 16.00 | |
| Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| C140215D | 16.00 |
Sư phạm Kinh tế Gia đình
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140216A | 15.00 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
| C140216B | 17.00 | |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
| C140216C | 17.00 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| C140216D | 17.00 | |
Sư phạm Ngữ văn
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | C140217A | 25.50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn | C140217B | 23.00 | |
Sư phạm Lịch sử
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Lịch sử | C140218A | 23,67 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Lịch sử | C140218B | 21,25 | |
Sư phạm Địa lí
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Địa lí | C140219A | 25.00 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | Địa lí | C140219B | 27.00 | |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh | Địa lí | C140219C | 24.00 | |
Sư phạm Tiếng Anh
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | C140231A | 27.50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | C140231B | 25.50 |
Sáng 10-8, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM cũng vừa bổ sung chức năng tra cứu theo ngành (đã loại ảo) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường. PGS-TS Nguyễn Đức Minh - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM - cho biết phần tra cứu này đã loại trừ thí sinh trúng tuyển hơn 1 nguyện vọng cũng như thí sinh rớt NV1 nhưng trúng tuyển một trong các nguyện vọng còn lại.
Phần tra cứu này sẽ cho ra chính xác thứ hạng của thí sinh trong ngành đó qua đó giúp thí sinh biết được khả năng trúng tuyển của mình.
Thí sinh có thể tra cứu thứ hạng của mình tại http://www.iuh.edu.vn/TuyenSinh/thiSinh/fXemDangKyXetTuyen
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố danh sách xét tuyển tạm thời
Chiều 10-8, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã công bố danh sách thí sinh được xét trúng tuyển tạm thời vào trường ở từng ngành học.
Theo PGS.TS Đỗ Văn Dũng, hiệu trưởng nhà trường do thí sinh được phép đăng ký nhiều nguyện vọng ưu tiên (tối đa bốn) trong một đợt xét tuyển nên vị trí thứ hạng của thí sinh xem trong danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển sinh vào trường theo từng ngành và tổ hợp môn bị ảo rất cao.
Ví dụ: thí sinh đang đứng ở vị trí 100 so với chỉ tiêu là 80 của ngành A thì chưa hẳn là thí sinh không trúng tuyển vì còn rất nhiều thí sinh cũng đăng ký ngành đó nhưng ở các ưu tiên khác.
Vì vậy hôm nay nhà trường đã công bố phần mềm xét tuyển mới giúp thí sinh dễ dàng theo dõi thông tin đăng ký xét tuyển của mình. Theo đó, thí sinh có thể tra cứu danh sách thí sinh vào ngành; xem kết quả xét tuyển tạm thời với thông tin chi tiết về điểm chuẩn tạm thời ở từng ngành và danh sách thí sinh xét tuyển (trúng tuyển) tạm thời chi tiết theo ngành.
Với phần mềm này thí sinh có thể kiểm tra ngành và tổ hợp môn đăng ký xét tuyển để tránh thiệt thòi và nhầm lẫn khi trường công bố kết quả xét tuyển. Nếu có sai sót thí sinh báo về tổng đài 08 37225724 trong giờ hành chính để được kiểm tra và xử lý. Nếu thí sinh có nhu cầu điều chỉnh nguyện vọng cần thực hiện theo hướng dẫn.
“Danh sách cập nhật các thí sinh đã được bộ phận nhập hồ sơ vào chương trình, tuy nhiên các thông số thi tuyển như (điểm thi, khu vực, đối tượng...) phải lấy dữ liệu từ Bộ GD-ĐT nên tạm thời sẽ bị trống ở các mục đó. Chỉ khi trường xử lý dữ liệu mới có kết quả trên. Như vậy để thí sinh tiện theo dõi hãy xem ở cuối danh sách” - ông Dũng cho biết.
Đồng thời nhà trường cũng đã công bố điểm chuẩn tạm thời của tất cả các ngành. Tuy nhiên, PGS.TS Đỗ Văn Dũng cũng lưu ý, điểm xét tuyển này chỉ tạm thời và có khả năng sẽ tăng trong những ngày tới. Thí sinh cần theo dõi sát thông tin được nhà trường cập nhật liên tục.
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2) |
Đối với các tổ hợp mới nhà trường sẽ dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau nên chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 02 (hai) điểm. | |||
CN chế tạo máy (Cao Đẳng) | A00;A01; | 130 | 22.00 |
D01; | 10 | 22.00 | |
CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng) | A00;A01; | 90 | 23.00 |
D01; | 10 | 23.00 | |
CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng) | A00;A01; | 50 | 22.00 |
D01; | 10 | 22.00 | |
Sư phạm Tiếng Anh | D01; | 75 | 28.50 |
Thiết kế thời trang | V01; | 30 | 22.75 |
V02; | 10 | 22.75 | |
Thương mại điện tử | A00;A01; | 70 | 26.00 |
D01; | 10 | 26.00 | |
Kế toán | A00;A01; | 85 | 27.00 |
D01; | 10 | 27.00 | |
Kế toán (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 23 | 25.00 |
D01; | 7 | 25.00 | |
CN thông tin | A00;A01; | 210 | 28.50 |
D01; | 15 | 28.50 | |
CN thông tin (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 150 | 26.50 |
D01; | 10 | 26.50 | |
CN kĩ thuật công trình xây dựng | A00;A01; | 145 | 28.00 |
D01; | 10 | 28.00 | |
CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 26.50 |
D01; | 10 | 26.50 | |
CN kĩ thuật cơ khí | A00;A01; | 150 | 29.50 |
D01; | 10 | 29.50 | |
CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 75 | 27.50 |
D01; | 25 | 27.50 | |
CN chế tạo máy | A00;A01; | 230 | 29.00 |
D01; | 10 | 29.00 | |
CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 75 | 27.00 |
D01; | 25 | 27.00 | |
CN kĩ thuật cơ điện tử | A00;A01; | 170 | 30.00 |
D01; | 10 | 30.00 | |
CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 90 | 28.00 |
D01; | 10 | 28.00 | |
CN kĩ thuật ô tô | A00;A01; | 240 | 30.50 |
D01; | 10 | 30.50 | |
CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 170 | 28.50 |
D01; | 10 | 28.50 | |
CN kĩ thuật nhiệt | A00;A01; | 75 | 28.00 |
D01; | 5 | 28.00 | |
CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 26.00 |
D01; | 10 | 26.00 | |
CN kĩ thuật điện, điện tử | A00;A01; | 240 | 29.50 |
D01; | 10 | 29.50 | |
CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 120 | 27.50 |
D01; | 10 | 27.50 | |
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông | A00;A01; | 240 | 28.00 |
D01; | 10 | 28.00 | |
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 90 | 26.50 |
D01; | 10 | 26.50 | |
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa | A00;A01; | 150 | 29.50 |
D01; | 5 | 29.50 | |
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 90 | 28.00 |
D01; | 10 | 28.00 | |
CN kĩ thuật máy tính | A00;A01; | 90 | 28.00 |
D01; | 10 | 28.00 | |
CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 26.00 |
D01; | 7 | 26.00 | |
CN kỹ thuật hóa học | A00;B00; | 80 | 29.00 |
D07; | 5 | 29.00 | |
CN kĩ thuật môi trường | A00;B00; | 95 | 28.00 |
D07; | 10 | 28.00 | |
CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao) | A00;B00; | 60 | 26.00 |
D07; | 7 | 26.00 | |
CN In | A00;A01; | 60 | 27.75 |
D01; | 10 | 27.75 | |
CN In (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 25.75 |
D01; | 7 | 25.75 | |
Quản lý công nghiệp | A00;A01; | 90 | 28.00 |
D01; | 10 | 28.00 | |
Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 26.00 |
D01; | 7 | 26.00 | |
Kỹ thuật công nghiệp | A00;A01; | 65 | 28.00 |
D01; | 5 | 28.00 | |
CN thực phẩm | A00;B00; | 90 | 29.50 |
D07; | 5 | 29.50 | |
CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao) | A00;B00; | 60 | 27.50 |
D07; | 7 | 27.50 | |
CN may | A00;A01; | 120 | 28.50 |
D01; | 10 | 28.50 | |
CN may (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 45 | 26.50 |
D01; | 15 | 26.50 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00;A01; | 90 | 26.00 |
D01; | 10 | 26.00 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 23 | 24.00 |
D01; | 7 | 24.00 | |
Kinh tế gia đình | A01;D07; | 30 | 26.00 |
A00;B00; | 25 | 26.00 |
Dự kiến điểm chuẩn đại học mới nhất của Đại học Ngoại thương
Đại học Ngoại thương công bố danh sách hồ sơ đợt 3 và độ lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp điểm xét tuyển cho từng ngành.
Theo thống kê mới nhất, có 1.267 thí sinh đăng ký NV1 vào ngành Kinh tế của ĐH Ngoại thương (cơ sở phía Bắc). Chỉ tiêu của ngành trong năm nay là 850. Đối chiếu lượng chỉ tiêu này với danh sách hồ sơ nộp vào trường, thí sinh có điểm thấp nhất nằm trong ngưỡng chỉ tiêu là 26,5 điểm.
Trong khi lượng thí sinh nộp NV1 vào ngành Kinh tế cao đột biến thì ở những ngành khác, thí sinh lại dè dặt khi nộp hồ sơ. Ngành Luật của trường có chỉ tiêu 110 nhưng hiện mới chỉ có 25 hồ sơ.
Ngành Tài chính - Ngân hàng mới có 112 hồ sơ NV1 trong khi chỉ tiêu là 310. Ngành Quản trị - Kinh daonh có 192 hồ sơ NV1 trên tổng số 310 chỉ tiêu.
Bà Lê Thị Thu Thủy - Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Đại học Ngoại thương cho biết, sở dĩ có sự chênh lệch này là ngành Kinh tế trong nhiều năm qua có điểm cao nhất và chiếm lượng chỉ tiêu lớn nhất.
Đại học Ngoại thương vừa công bố độ chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển. Theo bà Lê Thị Thu Thủy, thí sinh xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D02, D03, D04, D06 sẽ cộng thêm điểm chênh lệch tương ứng với tổ hợp A00, sau đó trường xét tuyển từ cao xuống thấp giữa các tổ hợp một cách bình đẳng.
Theo đó, chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp môn xét tuyển ở hầu hết các ngành so với tổ hợp A00 (Toán - Lý - Hóa) là - 1,5 điểm.
Theo như thông báo trên, nếu điểm chuẩn trúng tuyển ngành Quản trị Kinh doanh của ĐH Ngoại Thương là 25 điểm ở khối A00 thì điểm chuẩn của ba khối còn lại của ngành này (A01, D01) sẽ thấp hơn 1,5 điểm là 23,5 điểm.
Riêng hai ngành ngôn ngữ Trung (ở khối D04: Toán - Văn - tiếng Trung) và ngôn ngữ Nhật (ở khối D6: Toán - Văn - tiếng Nhật) có độ lệch so với tổ hợp gốc (khối D01: Toán - Văn - tiếng Anh) cao nhất là - 3 điểm.
Riêng cơ sở Quảng Ninh điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn xét tuyển ngang nhau.
Chi tiết độ lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn xét tuyển
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Độ lệch so với tổ hợp gốc |
I | HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | |||
1 | Cơ sở Hà Nội | |||
1.1 | Ngành Kinh tế | D310101 | A00 (gốc) A01 D01 D02 D03 D04 D06 | 0 -1.5 -1.5 -1.5 -1.5 -1.5 -1.5 |
1.2 | Ngành Quản trị Kinh doanh | D340101 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 -1.5 -1.5 |
1.3 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | D340201 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 -1.5 -1.5 |
1.4 | Ngành Kinh doanh quốc tế | D340120 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 -1.5 -1.5 |
1.5 | Ngành Kinh tế quốc tế | D310106 | A00 (gốc) A01 D01 D03 | 0 -1.5 -1.5 -1.5 |
1.6 | Ngành Luật | D380101 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 -1.5 -1.5 |
1.7 | Ngành ngôn ngữ Anh | D220201 | D01 | 0 |
1.8 | Ngành ngôn ngữ Pháp | D220203 | D03 | 0 |
1.9 | Ngành ngôn ngữ Trung | D220204 | D01 (gốc) D04 | 0 -3 |
1.10 | Ngành ngôn ngữ Nhật | D220209 | D01 (gốc) D06 | 0 -3 |
2 | Cơ sở Quảng Ninh | |||
2.1 | Ngành Quản trị kinh doanh | D340101 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 0 0 |
2.2 | Ngành Kinh doanh quốc tế | D340120 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 0 0 |
3 | Cơ sở TP Hồ Chí Minh | |||
3.1 | Ngành Kinh tế | D310101 | A00 (gốc) A01 D01 D06 | 0 -1.5 -1.5 -1.5 |
3.2 | Ngành Quản trị kinh doanh | D340101 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 -1.5 -1.5 |
3.3 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | D340201 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 -1.5 -1.5 |
II | HỆ LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (Tại Cơ sở Hà Nội) | |||
1 | Ngành Quản trị kinh doanh | D340101 | A00 (gốc) A01 D01 | 0 0 0 |
Phổ điểm xét tuyển trường ĐH Sư phạm TP. HCM tăng chóng mặt
Ngành Ngôn ngữ Anh lấy 180 chỉ tiêu trong đó đã có hơn 180 thí sinh đăng ký NV1 đạt điểm từ 28,5 ngày 6/8, tăng lên mức 29,83 trong bản cập nhật ngày 10/8 . Mức điểm này cao hơn gần 4 điểm so với điểm chuẩn năm 2014 là 26 điểm.
Trong bản cập nhật ngày 10/8 của trường, thí sinh đăng ký NV1 ngành Giáo dục Tiểu học có điểm thấp nhất trong chỉ tiêu 200 chạm mốc 21,75, tăng 2 điểm so với mức 19,75 trong bản cập nhật ngày 6/8, và tăng hơn 3 điểm so với điểm chuẩn năm ngoái là 18,5. Hơn 1000 trong số 1300 thí sinh đăng ký ngành này phải rút hồ sơ hoặc chờ các nguyện vọng khác.
Thí sinh đăng xét tuyển thứ tự NV1 vào ngành Sư phạm Anh có điểm thấp nhất trong chỉ tiêu 120 là tăng từ 32,5 ngày 6/8 lên 33,42 ngày 10/8 (tăng gần 3 điểm so với điểm chuẩn năm 2014 là 30,5).
Ngành Giáo dục Mầm non lấy 190 chỉ tiêu trong đó đã có hơn 200 thí sinh đạt từ 20,5 điểm trở lên so với điểm chuẩn năm 2014 là 18,5.
Ngành Sư phạm Toán lấy 150 chỉ tiêu và có hơn 150 thí sinh đạt 31,67 điểm trở lên trong bản cập nhật ngày 6/8, tăng lên mức 33,42 trong bản cập nhật ngày 10/8.
Bên cạnh các ngành ngôn ngữ, trường ĐH Sư phạm TP. HCM áp dụng nhân hệ số hai môn thi chính đối với tất cả các ngành sư phạm.
Tổng hợp