TP.HCM: Tăng hồ sơ ở những trường tốp trên
Ngày 19.5, Sở GD-ĐT TP.HCM công bố số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký nguyện vọng (NV) vào lớp 10 năm học 2013 - 2014.
Thống kê cho thấy những trường tốp trên (nhiều năm trước điểm chuẩn trên 35) có tỷ lệ chọi NV1 là 1/2, gồm các trường THPT: Nguyễn Thượng Hiền (Q.Tân Bình), Bùi Thị Xuân (Q.1), Nguyễn Thị Minh Khai (Q.3), Thực hành ĐH Sư phạm, Thực hành Sài Gòn (Q.5)... Những trường có số lượng hồ sơ thí sinh đăng ký tăng là: Nguyễn Thượng Hiền tăng khoảng 400, Bùi Thị Xuân trên 500, Nguyễn Thị Minh Khai gần 300, Gia Định tăng 400... Theo hiệu trưởng các trường THCS, đây là những trường chỉ những học sinh giỏi, kiến thức vững vàng mới đăng ký dự thi.
Số hồ sơ học sinh đăng ký vào các trường THPT công lập tại TPHCM
Những trường điểm chuẩn thường dưới 35 có số hồ sơ đăng ký NV2 khá cao như: Lý Tự Trọng (Q.Tân Bình), Trường Chinh (Q.12), Marie Curie (Q.3)... Những trường có điểm chuẩn từ khoảng 25 trở xuống như: Nguyễn Văn Linh (Q.8), Thạnh Lộc (Q.12), Trần Văn Giàu (Q.Bình Thạnh), Hàn Thuyên (Q.Phú Nhuận)... dẫn đầu về số lượng đăng ký NV3.
Ở khối lớp chuyên, ông Trần Mậu Minh, nguyên Hiệu trưởng Trường THCS Trần Văn Ơn (Q.1), lưu ý: “Tỷ lệ chọi vào NV3 của Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong khá cao, khoảng trên 20, trong khi tỷ lệ chọi NV này của chuyên Trần Đại Nghĩa lại chưa đến 10”. Số liệu đăng ký các NV vào lớp 10 chuyên như sau: chuyên Lê Hồng Phong (NV1: 2.482; NV2: 311; NV3: 2.683; NV4: 375); chuyên Trần Đại Nghĩa (621; 1.283; 696; 1.914); Mạc Đĩnh Chi (629); Gia Định (271; 484); Nguyễn Thượng Hiền (589; 571); Nguyễn Hữu Huân (535); Củ Chi (120); Trung Phú (98); Nguyễn Hữu Cầu (265).
Theo Sở GD-ĐT TP.HCM, học sinh tham khảo và có thể điều chỉnh lại NV dự thi vào lớp 10 nếu cần. Thời gian điều chỉnh bắt đầu từ ngày 20.5 cho đến 25.5. Học sinh hủy đơn đăng ký cũ, làm đơn mới và nộp tại trường THCS đã học lớp 9.
Xem thông tin chi tiết về số học sinh đăng ký NV các trường THPT ở TP.HCM tại đây.
Số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào từng trường THPT công lập:
STT | Trường | NV1 | NV2 | NV3 | |
1 | THPT Trưng Vương | 675 | 1.009 | 787 | 128 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 630 | 1.208 | 61 | 7 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 630 | 438 | 541 | 741 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 180 | 47 | 149 | 435 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 360 | 500 | 530 | 277 |
6 | THPT Lê Quý Đôn | 450 | 641 | 438 | 39 |
7 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 585 | 1.186 | 98 | 17 |
8 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 360 | 174 | 520 | 954 |
9 | THPT Marie Curie | 1035 | 879 | 1.379 | 1.271 |
10 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 630 | 353 | 701 | 795 |
11 | THPT Nguyễn Trãi | 540 | 684 | 444 | 124 |
12 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 540 | 256 | 741 | 675 |
13 | Trung học thực hành Sài Gòn | 140 | 303 | 258 | 29 |
14 | THPT Hùng Vương | 1.125 | 1.177 | 695 | 224 |
15 | Trung học thực hành ĐHSP | 175 | 362 | 18 | 5 |
16 | THPT Trần Khai Nguyên | 720 | 1.347 | 1.330 | 443 |
17 | THPT Trần Hữu Trang | 270 | 183 | 362 | 490 |
18 | THPT Lê Thánh Tôn | 540 | 454 | 818 | 291 |
19 | THPT Tân Phong | 450 | 109 | 975 | 1153 |
20 | THPT Ngô Quyền | 720 | 1.009 | 272 | 190 |
21 | THPT Nam Sài Gòn | 70 | 37 | 47 | 57 |
22 | THPT Lương Văn Can | 720 | 593 | 411 | 336 |
23 | THPT Ngô Gia Tự | 495 | 348 | 879 | 1.215 |
24 | THPT Tạ Quang Bửu | 495 | 678 | 791 | 483 |
25 | THPT Nguyễn Văn Linh | 450 | 189 | 669 | 2.367 |
26 | THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 360 | 153 | 391 | 807 |
27 | THPT Nguyễn Khuyến | 810 | 1.056 | 609 | 40 |
28 | THPT Nguyễn Du | 480 | 570 | 366 | 24 |
29 | THPT Nguyễn An Ninh | 675 | 399 | 952 | 1417 |
30 | THPT Diên Hồng | 270 | 172 | 411 | 591 |
31 | THPT Sương Nguyệt Anh | 180 | 188 | 459 | 686 |
32 | THPT Nguyễn Hiền | 420 | 440 | 295 | 84 |
33 | THPT Trần Quang Khải | 765 | 764 | 693 | 299 |
34 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 675 | 817 | 1.233 | 864 |
35 | THPT Võ Trường Toản | 546 | 922 | 361 | 52 |
36 | THPT Trường Chinh | 720 | 1.019 | 1.483 | 769 |
37 | THPT Thạnh Lộc | 630 | 503 | 776 | 1.646 |
38 | THPT Thanh Đa | 495 | 249 | 627 | 827 |
39 | THPT Võ Thị Sáu | 855 | 875 | 1.067 | 169 |
40 | THPT Gia Định | 855 | 1550 | 194 | 12 |
41 | THPT Phan Đăng Lưu | 675 | 591 | 1214 | 970 |
42 | THPT Trần Văn Giàu | 675 | 418 | 1069 | 2.583 |
43 | THPT Hoàng Hoa Thám | 720 | 988 | 1.265 | 529 |
44 | THPT Gò Vấp | 720 | 936 | 1251 | 512 |
45 | THPT Nguyễn Công Trứ | 900 | 1.621 | 102 | 9 |
46 | THPT Trần Hưng Đạo | 900 | 1.051 | 1130 | 85 |
47 | THPT Nguyễn Trung Trực | 900 | 275 | 903 | 2.239 |
48 | THPT Phú Nhuận | 780 | 986 | 229 | 16 |
49 | THPT Hàn Thuyên | 810 | 482 | 903 | 2.798 |
50 | THPT Tân Bình | 765 | 551 | 662 | 246 |
51 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 450 | 615 | 763 | 298 |
52 | THPT Trần Phú | 900 | 1571 | 377 | 12 |
53 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 540 | 1277 | 10 | 10 |
54 | THPT Lý Tự Trọng | 540 | 545 | 1.638 | 1.250 |
55 | THPT Nguyễn Thái Bình | 630 | 694 | 778 | 760 |
56 | THPT Long Thới | 450 | 230 | 210 | 530 |
57 | THPT Phước Kiển | 450 | 57 | 185 | 1.974 |
58 | THPT Tây Thạnh | 675 | 1.120 | 890 | 543 |
Số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào từng trường THPT chuyên và THPT có lớp chuyên:
STT | Trường | Chỉ tiêu | NV1 | NV2 | NV3 | NV4 |
1 | THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | 280 | 621 | 1283 | 696 | 1914 |
2 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | 435 | 2.482 | 311 | 2.683 | 375 |
3 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 210 | 629 |
|
|
|
4 | THPT Gia Định | 175 | 271 | 484 |
|
|
5 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 175 | 589 | 571 |
|
|
6 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 175 | 535 |
|
|
|
7 | THPT Củ Chi | 140 | 120 |
|
|
|
8 | THPT Trung Phú | 140 | 98 |
|
|
|
9 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 140 | 265 |
|
|
|
Theo Báo Thanh Niên - Xem tin gốc