Ông Đỗ Hồng Cường, trưởng phòng đào tạo ĐH Thủ đô cho biết, trường đã tuyển sinh được hơn 90% chỉ tiêu, đợt tiếp theo tuyển khoảng 30 thí sinh nữa. Tuy nhiên, từ nhiều năm nay, một số ngành đào tạo vẫn khó tuyển như ngành Họa, Nhạc, Thể dục dù thành phố vẫn có nhu cầu tuyển dụng giáo viên cho khối tiểu học.

"Năm nay chúng tôi mới tuyển được 10 thí sinh ngành Nhạc, Thể dục hy vọng được 15 em còn Họa thì không có em nào đăng ký. Đây đều là những ngành đòi hỏi chi phí đào tạo lớn nhưng xã hội vẫn không quan tâm đến những ngành này", ông Cường nói.

Theo ông Cường, nguyên nhân có thể do thu nhập của giáo viên những ngành này sau khi ra trường thấp so với những ngành khác nên không thu hút được thí sinh. Tuy tuyển sinh khó khăn, nhưng theo ông Cường, vì nhiệm vụ của trường là đào tạo nhân lực cung cấp cho thủ đô nên vẫn phải tuyển sinh.

"Sang năm chúng tôi sẽ tăng cường truyền thông để thí sinh hiểu rõ hơn về những ngành nghề này", ông Cường cho hay.

Khó tuyển sinh các ngành nghệ thuật là thực trạng chung tại các trường. ĐH Sư phạm Hà Nội đến ngày kết thúc nhận hồ sơ đợt 2, dù tuyển 32 chỉ tiêu nhưng ngành Sư phạm nghệ thuật mới chỉ có một hồ sơ nộp vào.

Ngành Kỹ thuật Hóa dầu ở Đại học Đại Nam cũng không tuyển được thí sinh dù đã được đầu tư nhiều phòng thí nghiệm đắt tiền. Trưởng phòng đào tạo Lê Thị Thanh Hương cho biết, trường phải gọi điện sang ĐH Mỏ Địa chất để hỏi thăm tình hình thì được biết ngành này ở trường Mỏ cũng rất khó tuyển sinh.

Các ngành Nông, Lâm, Ngư cũng trong tình trạng hẩm hiu khi nguồn tuyển không dồi dào như những năm trước. ĐH Lâm nghiệp Việt Nam đợt 1 chỉ tuyển được 600/2.850 chỉ tiêu cơ sở 1. Đợt 2 cũng mới tuyển được 679 chỉ tiêu. Như vậy trường còn hàng nghìn chỉ tiêu cho đợt xét tuyển thứ 3 với điểm nhận hồ sơ hầu hết chỉ bằng điểm sàn. Cụ thể:

TT

Tên trường, Ngành học

Mã ngành

Khối A00: Toán, Lý, Hóa

Khối A01: Toán, Lý, T.Anh

Khối D01: Toán, Văn, T.Anh

Khối B00: Toán, Hóa, Sinh

Chỉ tiêu

I.

CƠ SỞ CHÍNH - HÀ NỘI. Địa chỉ: Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội.

I.1

Các ngành đào tạo đại học:

1

Công nghệ sinh học

D420201

15,0

15,0

15,0

15,0

30

2

Khoa học môi trường

D440301

15,0

15,0

15,0

15,0

100

3

Quản lý tài nguyên thiên nhiên* (Tiếng Anh)

ED850101

16,0

16,0

16,0

16,0

20

4

Quản lý tài nguyên thiên nhiên* (Tiếng Việt)

D850101

15,0

15,0

15,0

15,0

100

5

Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)

D480104

15,0

15,0

15,0

30

6

Quản lý đất đai

D850103

15,0

15,0

15,0

15,0

100

7

Kế toán

D340301

15,0

15,0

15,0

100

8

Quản trị kinh doanh

D340101

15,0

15,0

15,0

50

9

Kinh tế

D310101

15,0

15,0

15,0

50

10

Kinh tế Nông nghiệp

D620115

15,0

15,0

15,0

30

11

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

D620211

15,0

15,0

15,0

15,0

40

12

Lâm sinh

D620205

15,0

15,0

15,0

15,0

100

13

Lâm nghiệp

D620201

15,0

15,0

15,0

15,0

90

14

Khuyến nông

D620102

15,0

15,0

15,0

15,0

40

15

Thiết kế công nghiệp

D210402

15,0

15,0

15,0

40

16

Thiết kế nội thất

D210405

15,0

15,0

15,0

70

17

Kiến trúc cảnh quan

D580110

15,0

15,0

15,0

70

18

Lâm nghiệp đô thị

D620202

15,0

15,0

15,0

15,0

80

19

Kỹ thuật công trình xây dựng

D580201

15,0

15,0

15,0

100

20

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

15,0

15,0

15,0

40

21

Công nghệ kỹ thuật ô tô

D510205

15,0

15,0

15,0

40

22

Công thôn (Công nghiệp phát triển nông thôn)

D510210

15,0

15,0

15,0

40

23

Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy)

D520103

15,0

15,0

15,0

40

24

Công nghệ vật liệu

D515402

15,0

15,0

15,0

15,0

40

25

Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)

D540301

15,0

15,0

15,0

15,0

70

II.

CƠ SỞ 2 - ĐỒNG NAI. Địa chỉ: Trảng Bom, huyện Trảng, Đồng Nai.

II.1.

Các ngành đào tạo Đại học:

1

Kế toán

D340301

15,0

15,0

15,0

20

2

Quản trị kinh doanh

D340101

15,0

15,0

15,0

20

3

Quản lý đất đai

D850103

15,0

15,0

15,0

15,0

20

4

Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)

D540301

15,0

15,0

15,0

15,0

20

5

Khoa học môi trường

D440301

15,0

15,0

15,0

15,0

20

6

Lâm sinh

D620205

15,0

15,0

15,0

15,0

20

7

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

D620211

15,0

15,0

15,0

15,0

20

8

Thiết kế nội thất

D210405

15,0

15,0

15,0

20

9

Kiến trúc cảnh quan

D580110

15,0

15,0

15,0

20

10

Công nghệ sinh học

D420201

15,0

15,0

15,0

15,0

20

11

Kỹ thuật công trình xây dựng

D580201

15,0

15,0

15,0

20

II.2

Các ngành đào tạo Cao đẳng:

1

Kế toán

C340301

12,0

12,0

12,0

15

2

Quản trị kinh doanh

C340101

12,0

12,0

12,0

15

3

Quản lý đất đai

C850103

12,0

12,0

12,0

12,0

15

4

Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)

C540301

12,0

12,0

12,0

12,0

20

5

Khoa học môi trường

C440301

12,0

12,0

12,0

12,0

20

6

Lâm sinh

C620205

12,0

12,0

12,0

12,0

15

7

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

C620211

12,0

12,0

12,0

12,0

20

8

Thiết kế nội thất

C210405

12,0

12,0

12,0

20

9

Kiến trúc cảnh quan

C580110

12,0

12,0

12,0

20

Ngày 10/9 các trường sẽ công bố điểm trúng tuyển đợt xét tuyển thứ 2. Đợt 3, các trường nhận đăng ký từ 11/9 đến 21/9, công bố kết quả trước 24/9. Đợt 4, các trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu chủ động công bố thời gian nhận đăng ký từ 25/9 đến 15/10 và công bố kết quả trước 19/10. Tuyển sinh ĐH 2015 kết thúc ngày 20/10.

Từ 20/10, các trường CĐ chưa tuyển đủ chỉ tiêu, chủ động công bố thời gian nhận đăng ký xét tuyển và công bố kết quả trước 20/11. Tuyển sinh CĐ kết thúc ngày 21/11.

Theo VnExpress, tin gốc: http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/tuyen-sinh/nhieu-nganh-kho-tuyen-sinh-3276810.html