Luyện thi Ielts Writing: Đừng quên những từ liên kết

Khi luyện thi Ielts Writing bạn phải chú ý tiêu chí Coherence and Cohesion – Mạch lạc và liên kết. Hiểu nôm na là bài luận (essay) của chúng ta phải có sự thống nhất trong ý tưởng chung, các ý liền mạch, liên kết theo một trình tự logic, người đọc dễ hiểu và dễ nắm bắt toàn bài cũng như từng chi tiết nhỏ. Để đạt band 6 - 7 cho tiêu chí này, chúng ta phải sử dụng một lượng “từ chỉ đường” (signposting expression) để nối ý, dẫn dắt câu, ví dụ như: however, furthermore, therefore…

Luyện thi Ielts Writing: Đừng quên những từ liên kết

Luyện thi Ielts Writing: Đừng quên những từ liên kết

Sẽ là một bất lợi lớn cho bạn nếu bạn chỉ chăm chăm viết câu để diễn đạt ý, mà quên mất tiêu những chiếc “biển chỉ đường” này. Chúng giúp bài văn được gắn kết chặt chẽ, và điều này là cực kì quan trọng trong văn viết tiếng Anh. Nhưng sẽ còn tai hại hơn nếu bạn sử dụng những từ nối này một cách ngẫu hứng, dùng sai vị trí, sai ý nghĩa.

Cách dùng một số từ nối khi luyện thi Ielts Writing

Khi luyện thi Ielts ngoài việc chăm chỉ học từ vựng, hay tham khảo các ý hay từ các bài bạn cũng nên chú ý đến cách người ta dùng từ liên kết câu. Dưới đây là một số từ thường dùng trong Ielts.

1. Khi thêm ý vào đoạn: Furthermore/Moreover (adv): hơn nữa.

Hai từ này được sử dụng khi giới thiệu thêm một thông tin có tác dụng bổ sung cho thông tin được đưa ra phía trước nó.

Ví dụ: Furthermore, they claim that any such interference is completely ineffective.
The young find everthing so simple. The young, moreover, see it as their duty to be happy and do their best to be so.

2. Giới thiệu ý đối lập: Để luyện thi Ielts Writing hiệu quả bạn nên chú ý đến cách dùng từ nối khi giới thiệu các ý đối lập nhau.

  • Nevertheless (adv): tuy nhiên.

Từ này dùng khi nói về một thông tin đối lập với thông tin vừa được trình bày.

Ví dụ: Most marriage fail after between five and nine year. Nevertheless, people continue to get married.

There had been no indication of any loss of mental faculties. His whole life had nevertheless been clouded with a series of illnesses.

  • Whereas (conjunction): trong khi.

Từ này dùng khi trình bày một nhận định đối lập với nhận định vừa được nêu ra ở mệnh đề chính.

Ví dụ: Pensions are linked to inflation, whereas they should be linked to the cost of living.

Whereas the population of working age increased by 1 million between 1981 an 1986, today it is barely growing.

3. Đề cập đến trình tự: Former (pronoun): trước đây.

Khi hai người, hai vật hoặc hai nhóm đối tượng được đề cập đến, chúng ta dùng “the former” để chỉ người, vật hoặc nhóm được đề cập trước.

Ví dụ: He writes about two series of works: the Caprichos and the Disparates. The former are a series of love stories.

  • Initial (adj): lúc đầu

Chúng ta dùng “initial” để diễn tả sự việc xảy ra đầu tiên trong một quá trình nào đó.

Ví dụ: The initial reaction has been excellent.
The aim of this initial meeting is to clarify the problem.

  • Latter (pronoun): sau cùng

Khi có 2 sự vật được nhắc tới, chúng ta gọi sự vật thứ hai là “the latter”.

Ví dụ: At school, he enjoyed football and boxing; the latter remained a lifelong habit.
Without hesitation they chose the latter.

  • Prior (adj): trước

Dùng “prior” để chỉ việc đã xảy ra, hoặc phải xảy ra trước khi sự việc khác xảy đến.

Ví dụ: Prior knowledge of the program is not essential.
For the prior year, they reported net income of $1.1 million.

Chú ý: prior to = before
VD: Prior to his Japan trip, he went to New York.

  • Respectively (adv): lần lượt

Ví dụ: Obesity and high blood pressure occurred in 16 percent and 14 percent, respectively.

Dùng các từ nối để đề cập các trình tự là một trong những cách ghi điểm cho bài thi Ielts. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Kinh nghiệm đạt điểm cao phần thi viết trong bài thi ielts để biết thêm những cách nâng điểm phần Writing.

4. Khái quát ý: Overall (adv): tổng thể

Dùng overall khi đang nói về một tình huống tổng quát. Từ này dùng nhiều trong câu giới thiệu tổng quát xu hướng chung của Task 1 IELTS Writing.

Ví dụ: Overall, the sale of book increased during the period.

5. Trình bày kết quả và đi tới kết luận: Tự luyện thi Ielts Writing không khó chỉ cần bạn chăm chỉ đọc sách và viết thường xuyên. Những từ nối để trình bày kết quả và đi tới kết luận sẽ giúp bài viết của bạn chuyên nghiệp và đạt điểm cao hơn. Một số từ bạn có thể sử dụng trong bài viết của mình.

  • Hence (adv): vì thế

Dùng hence để chỉ câu khẳng định bạn sẽ đưa ra là kết quả của ý vừa viết trước đó.

Ví dụ: The trade imbalance is likely to rise again in 1990. Hence a new set of policy actions will be required soon.
European music happens to use a scale of eight notes, hence the use of the term octave.

  • Thus (adv): như vậy

Dùng thus để đưa ra kết quả hoặc hậu quả của ý vừa viết trước đó. Ví dụ:

Even in a highly skilled workforce some people will be more capable and thus better paid than others.
Women’s access to the basic means of production and thus to political power.

Trên đây chỉ là một số từ cơ bản, bạn có thể tìm hiểu những từ nối trong tiếng Anh khác cũng được dùng để trình bày kết quả và đi tới kết luận.

6. Chỉ sự so sánh

  • by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
  • in like manner (theo cách tương tự)
  • in the same way (theo cách giống như thế)
  • in similar fashion (theo cách tương tự thế)
  • likewise, similarly (tương tự thế)

Ví dụ: When you start with a portrait and search for a pure form, a clear volume, through successive eliminations, you arrive inevitably at the egg. Likewise, starting with the egg and following the same process in reverse, one finishes with the portrait.
(Pablo Picasso)

(Khi bạn bắt đầu vẽ một bức chân dung và tìm kiếm một hình mẫu trong sáng, kích cỡ rõ ràng, giới hạn lại những chi tiết cần thiết, rõ ràng rằng bạn đang vẽ một quả trứng. Cũng giống như vậy, nếu bạn vẽ một quả trứng và tiếp theo là một quá trình ngược lại, bạn sẽ có một bức chân dung)
Bạn có thể dùng những cụm từ sau trước khi đưa ra ví dụ, như thế người đọc sẽ dễ dàng biết được bạn đang chuẩn bị nói tới cái gì.

7. Dùng để nêu ví dụ

  • as an example
  • for example
  • for instance
  • specifically
  • thus
  • to illustrate

Ví dụ: With all the ingenuity involved in hiding delicacies on the body, this process automatically excludes certain foods. For example, a turkey sandwich is welcome, but the cumbersome cantaloupe is not.
(Steve Martin, "How to Fold Soup")

(Với tất cả sự khéo léo và tinh vi tiềm ấn trong cơ thể, quá trình này tự động loại bỏ một vài loại thức ăn cụ thể. Ví dụ, món gà tây sandwich thì được chào đón nhưng dưa chuột đỏ thì không)

Nếu bạn vẫn cảm thấy khó khăn trong việc tự luyện Ielts bạn có thể tham gia các khoá học tiếng Anh dành cho người mất căn bản để học nền tảng trước khi tập trung luyện các kỹ năng của thi Ielts

Video khoá học tiếng Anh dành cho người mất căn bản