Sự kiện: TUYỂN SINH - ĐIỂM THI ĐẠI HỌC 2012 - TỈ LỆ CHỌI

Phiều đăng ký dự thi ĐH, CĐ năm 2012

Đối với hồ sơ ĐKDT ĐH, CĐ, thí sinh phải tự ghi từ mục 2 đến mục 16 hồ sơ ĐKDT ĐH,CĐ (tại phiếu số 1, phiếu số 2 và mặt trước của túi hồ sơ), ghi phần chữ vào nơi có đường kẻ chấm, phần số vào các ô tương ứng bên phải. Số và chữ phải ghi rõ ràng, không tẩy xoá và không ghi bằng chữ số La mã.

Mục 1: (số phiếu): thí sinh không ghi mục này.

Mục 2: (trường đăng ký dự thi) ghi rõ tên trường ĐH, CĐ dự thi vào đường kẻ chấm, ghi rõ ký hiệu trường ĐH,CĐ dự thi vào 3 ô đầu. Hai ô tiếp theo ghi khối thi quy ước: ô thứ nhất ghi A,B,C hoặc D, ô thứ 2 dùng cho thí sinh dự thi khối A1 (ghi số 1) hoặc khối D: thi tiếng Anh  ghi số 1, thi tiếng Nga ghi số 2, thi tiếng Pháp ghi số 3, thi tiếng Trung ghi số 4, thi tiếng Đức ghi số 5,  thi tiếng Nhật ghi số 6. Bảy ô cuối ghi mã ngành dự định học (ô đầu ghi C hoặc D, 6 ô tiếp theo ghi 6 chữ số của mã ngành). Dòng dưới tiếp theo ghi tên ngành và tên chuyên ngành (nếu có chọn chuyên ngành)

Mục 3: Mục này không phải là mục ghi nguyện vọng 2 (NV2), mà chỉ  dành cho thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, hoặc trường CĐ thuộc các ĐH. Những thí sinh này không cần ghi mã ngành ở mục 2 (là trường  sẽ dự thi nhưng không có nguyện vọng học ) nhưng tại mục 3 phải ghi đủ tên trường, ký hiệu trường, khối thi, mã ngành của trường mà thí sinh có nguyện vọng học (NV1).

Mục 4 (Họ, chữ đệm và tên của thí sinh): viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu.

Mục 5: ghi ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh vào các ô quy định (nếu ngày và tháng nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)

Mục 6 (Nơi sinh) ghi rõ xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố

Mục 7 (Dân tộc) : ghi bằng chữ vào đường kẻ chấm.

Mục 8 (Đối tượng ưu tiên): thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn vào ký hiệu từ  01 đến 07, sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô. Nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống. (Xem đối tượng ưu tiện tại đây)

Mục 9 ( Hộ khẩu thường trú): Ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm. Ghi đúng mã thành phố (tỉnh) vào 2 ô đầu, mã quận (huyện) vào 2 ô sau. Tham khảo tại đây

Mục 10 ( Nơi học THPT hoặc tương đương): Ghi rõ tên trường và địa chỉ nơi trường đóng: xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố vào đường kẻ chấm. Ghi đúng mã thành phố  nơi trường đóng vào 2 ô đầu và mã trường vào 3 ô cuối, ( mã trường THPT, BTVH, TTGDTX, TCN, CĐN xem tại đây)

Mục 11 (Khu vực):trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở đâu hưởng ưu tiên khu vực ở đó. Riêng học sinh tại các trường THPT Dân tộc nội trú, khu vực được ghi theo khu vực hộ khẩu thường trú của học sinh.

Mục 12 (Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương), ghi đủ 4 chữ số năm tốt nghiệp vào các ô

Mục 13 ( Nơi nộp hồ sơ ĐKDT và mã ĐKDT): Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm. Mã đơn vị ĐKDT : ghi đúng mã  số vào 2 ô. (Lưu ý: Học sinh nộp hồ sơ ở các trường THPT, BTVH, TTGDTX, TCN, CĐN xem mã đơn vị ĐKDT tại đây, Nộp hồ sơ trực tiếp ở trường ĐH, CĐ nơi dự thi ghi mã 99; Thí sinh vãng lai nộp tại các địa điểm thu nhận hồ sơ của các sở GDĐT ghi mã theo hướng dẫn tại đây)

Mục 14 (Cụm thi): dành cho thí sinh có hộ khẩu chỉ định thi tại Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ, Quy Nhơn (nếu có nguyện vọng): ghi chữ  H hoặc chữ V hoặc chữ  C hoặc chữ Q vào ô.

Mục 15,16: ghi theo hướng dẫn.

Lưu ý: Riêng thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi hoặc hệ CĐ của trường ĐH thì đồng thời nộp thêm 1 bản photocopy mặt trước của tờ phiếu ĐKDT số 1.

 

** Bạn có thể để lại thắc mắc về tuyển sinh 2012, câu hỏi hoặc ý kiến tại ô bên dưới