Học viện Báo chí và Tuyên Truyền

  • 36 đường Xuân Thuỷ, P. Dịch Vọng Hậu,
  • Q. Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT (04) 37548262
  • Website: www.ajc.edu.vn
  • Ký hiệu trường: TGC

Giới thiệu Học viện Báo chí và tuyên truyền

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh) được thành lập ngày 16-01-1962 theo Nghị quyết số 36 NQ/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá III, trên cơ sở hợp nhất 3 trường: Trường Nguyễn Ái Quốc phân hiệu II, Trường Tuyên huấn và Trường Đại học Nhân dân. Ngày 16 tháng 01 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Trường.

Từ khi thành lập đến nay, trường lần lượt có các tên:

- Trường Tuyên giáo Trung ương (1962-1969)

- Trường Tuyên huấn Trung ương (1970 -1983)

- Trường Tuyên huấn Trung ương I (1984 - 2/1990) trên cơ sở hợp nhất Trường

- Tuyên huấn Trung ương với Trường Nguyễn Ái Quốc V.

- Trường Đại học Tuyên giáo (1990- 3/1993)

- Phân viện Báo chí và Tuyên truyền (4/1993 đến 6/2005)

- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (6/2005 đến nay)

Lịch sử thành lập học viện Báo chí và tuyên truyền

Giai đoạn đầu, theo Nghị quyết 116 NQ/TW ngày 02-8-1967 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Trường trực thuộc Trung ương Đảng và Ban Tuyên giáo Trung ương là cơ quan được uỷ nhiệm trực tiếp chỉ đạo về mọi mặt.

Từ năm 1990, do yêu cầu chung của công tác đào tạo cán bộ của Đảng và phù hợp với điều kiện thực tế của Nhà trường, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ra quyết định số 406-HĐBT ngày 20/11/1990 công nhận Trường là trường đại học. Từ thời điểm này, Trường vừa là một trường Đảng trực thuộc Ban Bí thư Trung ương, đồng thời là trường đại học trong hệ thống giáo dục quốc dân. Các hoạt động chuyên môn của nhà trường đều thực hiện theo quy chế của Bộ Giáo dục- Đào tạo và luật Giáo dục.

Năm 1993, theo quyết định số 61 QĐ/TW ngày 10/03/1993 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc sắp xếp lại các Trường Đảng trực thuộc Trung ương, Nhà trường trở thành trường đại học trực thuộc cơ quan chủ quản là Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Theo quyết định này, Trường có nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên các ngành lý luận Chính trị Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đội ngũ cán bộ Tư tưởng - Văn hoá, Báo chí và Truyền thông đại chúng cho Đảng và Nhà nước trong phạm vi toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: đối với nhóm 1 – ngành Báo chí.

- Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí – tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

- Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).

Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia: đối với nhóm 2, 3, 4.

- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;

- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;

- Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.

Các chuyên ngành đào tạo của học viện Báo chí tuyên truyền

 

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

 

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN (HBT)

   

1800

 

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

 

602

50

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (R15)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh (R05)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (R06)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội (R16)

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

 

604

50

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

 

605

50

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử

 

607

50

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao

 

608

40

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

 

609

40

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

 

603

40

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (R07)

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh (R08)

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (R09)

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học xã hội (R17)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

 

606

40

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (R11)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh (R12)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (R13)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học xã hội (R18)

9

Truyền thông đại chúng

7320105

 

50

Nhóm 2:

- Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

- Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104

 

50

11

Triết học

7229001

 

40

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

729008

 

40

13

Kinh tế chính trị

7310102

 

40

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

 

527

50

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

 

528

40

16

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

 

529

50

17

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

7310202

 

50

18

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa

 

530

50

19

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

 

531

50

20

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội

 

532

50

21

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

533

40

22

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển

 

535

50

23

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

 

536

40

24

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách

 

538

50

25

Xuất bản

7320401

 

100

26

Xã hội học

7310301

 

50

27

Công tác xã hội

7760101

 

50

28

Quản lý công

7340403

 

50

29

Quản lý nhà nước

7310205

 

50

30

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010

 

40

Nhóm 3:

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

31

Truyền thông quốc tế

7320107

 

50

 

32

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

 

610

50

 

33

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

 

611

50

Nhóm 4:

- TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01)

- TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

- TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

 

614

40

35

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

 

615

50

36

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)

 

616

40

37

Quảng cáo

7320110

 

40

38

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

40

 

 

Theo Học viện Báo chí và Tuyên Truyền