Ngoài công lập: 6-120 triệu đồng/năm

Theo quy định, các trường đại học ngoài công lập tự cân đối thu - chi trong trường nên hiện mức học phí ở mỗi trường mỗi khác. Nhìn chung, học phí của các trường ĐH ngoài công lập ở cả phía Bắc và phía Nam đều được chia làm ba nhóm chính như sau: nhóm những trường ngoài công lập có học phí dưới 10 triệu đồng, nhóm những trường ĐH ngoài công lập có học phí từ 10 -20 triệu đồng và nhóm những trường ĐH ngoài công lập có học phí từ 20 triệu đồng trở lên.

Hiện nay, các trường ĐH ngoài công lập ở các địa phương có mức học phí “mềm” hơn trường ở TP.HCM. Mức học phí của nhóm trường này từ khoảng 6-9,5 triệu đồng/năm (tùy từng ngành học và từng trường). Tuy nhiên, cũng có một số trường ngoài công lập ở tỉnh có mức học phí cao chót vót như Trường ĐH Tân Tạo (Long An) có mức học phí 3.000 USD/năm. Trong khi đó, hầu hết các trường ĐH ngoài công lập ở TP.HCM có học phí cao hơn. Chẳng hạn Trường ĐH Văn Lang có mức học phí các ngành mỹ thuật công nghiệp, kiến trúc 18 triệu đồng/năm, kỹ thuật phần mềm 26 triệu/năm...; Trường ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM xác định học phí theo tổng số tín chỉ sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ (ĐH 460.000 đồng/tín chỉ, CĐ 430.000 đồng/tín chỉ, giáo dục thể chất 250.000 đồng/tín chỉ). Ngay khi nhập học sinh viên phải đóng học phí học kỳ 1: bậc ĐH ngành công nghệ thông tin 7,07 triệu đồng, các ngành khác 6,94 triệu đồng, bậc CĐ 6,64 triệu đồng; Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM 12-15 triệu đồng/năm; Trường ĐH Hồng Bàng thu học phí bậc ĐH trung bình 12.980.000 đồng/năm, riêng các ngành: kiến trúc; điều dưỡng, kỹ thuật y học: 15.980.000đồng/năm; bậc CĐ 14.780.000đồng/năm...

Bên cạnh đó, một số trường ngoài công lập có mức học phí “khủng” như học phí bậc ĐH của Trường ĐH Hoa Sen. Năm học 2012, mức học phí của trường này ở bậc ĐH trung bình hằng tháng dao động từ 3,3-3,8 triệu đồng dành cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt và từ 4-4,3 triệu đồng dành cho các chương trình giảng dạy 2 năm đầu bằng tiếng Việt và 2 năm cuối học các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh. Học phí bậc CĐ dao động từ 3,1-3,3 triệu đồng. Mức học phí nêu trên bao gồm cả chi phí học các cấp độ tiếng Anh theo chương trình đào tạo. Học phí đóng theo học kỳ và sẽ có 2 học kỳ chính (4 tháng/học kỳ) và 2 học kỳ phụ (2 tháng/học kỳ) trong một năm học 12 tháng. Học phí từng học kỳ sẽ không giống nhau và hoàn toàn phụ thuộc vào việc lựa chọn loại môn học, số môn học và lộ trình về thời gian của sinh viên.

Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM 2.410.000 đồng/tín chỉ; học phí học Anh văn 8.780.000 đồng/ cấp độ. Như vậy tổng cộng học phí một sinh viên của trường này lên đến khoảng 70 - 90 triệu đồng/năm. Trường ĐH FPT học phí 22,94 triệu đồng/ học kỳ (9 học kỳ/khóa). Riêng đợt đóng học phí đầu tiên khi nhập học tạm thu 11,47 triệu đồng tương ứng với 4,2 triệu đồng lệ phí nhập học và học phí 1 mức học tiếng Anh dự bị. Bên cạnh đó, sinh viên trường này còn phải đóng học phí chương trình dự bị tiếng Anh dành cho sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL PBT 550, TOEFL iBT 80 hay IELTS 6.0 với mức 9,38 triệu đồng /mức (tối đa 5 mức).

Trong nhóm các trường ĐH quốc tế có mức học phí khá “đỉnh”, Trường ĐH Quốc tế Miền Đông (Bình Dương) 15-30 triệu đồng/năm. Học phí bậc ĐH của Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn là 42- 49 triệu đồng/ năm (chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt) và 109-120 triệu đồng/ năm (dạy bằng tiếng Anh)…

 

Học phí các trường đại học ngoài công lập năm 2012 - 2013

CÁC TRƯỜNG PHÍA BẮC

HỌC PHÍ NĂM 2012 - 2013

TRƯỜNG ĐH CHU VĂN AN

+ Bậc  ĐH: 590.000 đến 650.000đ/tháng.

+ Bậc CĐ: 490.000 đến 520.000 đ/tháng

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

- Phí nhập học: 300.000đ/sinh viên nhập học

- Bậc ĐH: 700.000đ/1 tháng.

- Bậc CĐ: 500.000đ/1 tháng.

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN

+ Bậc ĐH: 4.900.000đồng/năm

+ Bậc CĐ: 3.200.000đồng/năm

 

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ

VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ

* Khối ngành Khoa học: 600.000đ/tháng

* Khối ngành Kinh tế - Quản lý:

+  Bậc ĐH 850.000đồng/tháng

+ Bậc CĐ: 500.000đồng/tháng

 

TRƯỜNG ĐH ĐẠI NAM

* Học phí ĐH:

+ Ngành Tài chính ngân hàng: 1.180.000 đ/tháng

+ Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quan hệ công chúng:

1.080.000 đ/tháng.

+ Các ngành còn lại: 980.000 đ/tháng.

* Học phí CĐ: 800.000 đ/tháng.

(1 năm đóng 10 tháng)

 

TRƯỜNG ĐH HẢI PHÒNG

* Bậc ĐH:

- Theo niên chế: 9.950.000đ/năm

- Theo tín chỉ: 331.600đ/tín chỉ

* Bậc CĐ:

- Theo niên chế: 9.250.000đ/năm

- Theo tín chỉ: 308.300đ/tín chỉ

TRƯỜNG ĐH LƯƠNG THẾ VINH

- Bậc ĐH: 650.000đ/1 tháng

- Bậc CĐ: 600.000đ/1 tháng

TRƯỜNG ĐH PHƯƠNG ĐÔNG

Năm thứ nhất từ 6.750.000đ/năm đến 8.250.000đ/năm (tùy ngành). Các năm sau, mỗi năm sẽ tăng khoảng 10% so với năm  học trước (thu theo số tín chỉ thực học)

 

TRƯỜNG ĐH FPT

* 23.100.000đ/ học kỳ (thời lượng học: 9 học kỳ)

Học phí nộp vào đầu mỗi học kỳ. Riêng đợt đóng học phí đầu tiên khi nhập học tạm thu 13.440.000đ tương ứng với 4.200.000đ lệ phí nhập học và học phí 1 mức học tiếng Anh dự bị.

* Dự bị tiếng Anh: 9.240.000đ/ mức (Tối đa: 6 mức; Thời lượng học 1 mức là  8 tuần)

 

TRƯỜNG ĐH HÀ HOA TIÊN

* Bậc CĐ: 400.000đ/tháng,

* Bậc ĐH: 500.000đ/tháng

(tương đương 135.000đ - 165.000đ/tín chỉ).

TRƯỜNG ĐH HÒA BÌNH

+ Bậc ĐH: 7.950.000đ/ năm

+ Bậc CĐ: 6.450.000đ/ năm

TRƯỜNG ĐH KINH DOANH

VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

9.000.000đ/năm

 

TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TRÃI

+ Bậc ĐH: 1.580.000 đ/tháng

+ Bậc CĐ: 980.000 đ/tháng

+ Chương trình liên kết đào tạo với ĐH Sunderland (Vương quốc Anh) 305.000.000 đ/4 năm.

+ Chương trình liên kết đào tạo với ĐH FHM (CHLB Đức) 405.000.000 đ/4 năm.

 

 

TRƯỜNG ĐH QUỐC TẾ BẮC HÀ

* Bậc ĐH:

• Khối ngành Kinh tế: 15 triệu đồng/ năm

• Khối ngành Công nghệ thông tin và Điện tử, truyền thông: 16 triệu đồng/ năm

• Khối ngành Xây dựng và Quản lý xây dựng: 18 triệu đồng/ năm học

* Bậc CĐ:

• Khối ngành Kinh tế: 8 triệu đồng/ năm

• Khối ngành Công nghệ thông tin và Điện tử, truyền thông: 9 triệu đồng/ năm

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI

- Mức học phí 450.000đ /1 tín chỉ.

- Tổng số tín chỉ toàn khóa đối với tất cả các ngành đào tạo: bậc ĐH 140 tín chỉ; CĐ 99 tín chỉ (bao gồm cả chương trình Giáo dục Quốc phòng - An ninh; Giáo dục Thể chất)

TRƯỜNG ĐH THÀNH ĐÔ

+ Bậc ĐH: 550.000đ/ tháng (5.500.000đ/ năm)

+ Bậc CĐ: 450.000đ/ tháng (4.500.000đ/ năm)

TRƯỜNG ĐH THÀNH ĐÔNG

+ Bậc ĐH: 580.000đ/tháng

+ Bậc CĐ: 500.000đ /tháng

 

TRƯỜNG ĐH THÀNH TÂY

- Bậc ĐH: 750.000đ/tháng. Riêng ngành điều dưỡng: 1.400.000 đ/tháng.

- Bậc CĐ: 600.000 đ/tháng

(Một năm 10 tháng)

 

TRƯỜNG ĐH THĂNG LONG

+ Các ngành kế toán, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, quản lý bệnh viện, y tế công cộng, công tác xã hội, Việt Nam học: 17.000.000đ/năm.

+ Các ngành toán ứng dụng, khoa học máy tính, truyền thông và mạng máy tính, hệ thống thông tin quản lý, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Trung Quốc: 17.500.000đ/năm.

+ Ngành điều dưỡng: 17.500.000đ/năm.

TRƯỜNG ĐH TRƯNG VƯƠNG

+ Bậc ĐH: 500.000đ/ tháng.

+ Bậc CĐ: 450.000đ/ tháng

CÁC TRƯỜNG PHÍA NAM

 

TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

* Bậc ĐH: 3.900.000đ/học kỳ;

* Bậc CĐ: 3.300.000đ/học kỳ

 

 

TRƯỜNG ĐH BÌNH DƯƠNG

* Bậc ĐH:

+ Các ngành công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ sinh học, kiến trúc là 4.950.000đ/ học kỳ.

+ Các ngành còn lại là 4.840.000đ/ học kỳ.

* Bậc CĐ:

+ Các ngành công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng là 3.630.000đ/ học kỳ.

+ Các ngành còn lại là 3.410.000đ/ học kỳ.

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

- ĐH 140 tín chỉ, CĐ 100 tín chỉ.

- Mức học phí áp dụng cho tất cả các ngành:

+ Bậc ĐH: 250.000đ/tín chỉ.

+ Bậc CĐ: 220.000đ/tín chỉ.

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ SÀI GÒN

+ Bậc ĐH (4 năm): 4,7 triệu đồng/học kỳ

+ Bậc CĐ (3 năm): 4,1 triệu đồng/học kỳ

(2 học kỳ/1 năm)

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIA ĐỊNH

Bậc ĐH: 10.000.000đ/năm,

Bậc CĐ: 9.000.000đ/năm

 

 

 

TRƯỜNG ĐH CỬU LONG

* Bậc ĐH:

+ Các ngành quản trị kinh doanh; quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; kinh doanh thương mại; kế toán; tài chính - ngân hàng: 3.850.000đ/ học kỳ.

+ Các ngành công nghệ thực phẩm; nông học; công nghệ sinh học: 4.150.000 đ/học kỳ.

+ Các ngành Đông phương học; tiếng Việt và văn hóa Việt Nam: 3.300.000đ/ học kỳ.

+ Ngành ngôn ngữ Anh 4.000.000 đ/ học kỳ.

+ Các ngành còn lại  4.200.000 đ/ học kỳ.

* Bậc CĐ:

+ Ngành Công nghệ thông tin 3.300.000 đ/ học kỳ.

+ Các ngành còn lại là 3.000.000 đ/ học kỳ.

 

TRƯỜNG ĐH DUY TÂN

* Bậc ĐH:

- Tất cả các ngành đào tạo 375.000đ/ tín chỉ.

- Chương trình quốc tế CMU: 9.000.000đ/ học kỳ.

- Chương trình quốc tế PSU & CSU: 8.000.000đ/ học kỳ.

* Bậc CĐ: tất cả các ngành 350.000đ/ tín chỉ

TRƯỜNG ĐH LẠC HỒNG

4.750.000 đ/học kỳ, 9.500.000 đ/1 năm. Sinh viên có thể đóng theo từng học kỳ

TRƯỜNG ĐH PHÚ XUÂN

+Bậc ĐH: 3.500.000đ/học kỳ;

+ Bậc CĐ: 3.250.000đ/học kỳ.

TRƯỜNG ĐH VĂN LANG

12 đến 19 triệu đồng/ năm tùy theo từng ngành. Riêng ngành kỹ thuật phần mềm đào tạo theo chương trình CMU - Hoa Kỳ học phí 22 - 26 triệu đồng/ năm. Ngành quản trị khách sạn và ngành quản trị dịch vụ du lịch lữ hành: riêng lớp đào tạo văn bằng đôi, học phí dự kiến 29 triệu đ/ năm.

TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á

* Bậc ĐH: 3.000.000 - 3.500.000 đ/1 học kỳ (15 tín chỉ)

* Bậc CĐ: 2.400.000 - 2.850.000 đ/1 học kỳ (15 tín chỉ)

 

TRƯỜNG ĐH HOA SEN

* Bậc ĐH: khoảng 3.800.000 đồng/tháng. Một số ngành, nếu chọn chương trình học bằng tiếng Anh: 4.300.000 đồng/tháng; chương trình chính quy hợp tác quốc tế (hợp tác với Đại học Paris Est, Viện Mod’ Art): 4.900.000 – 5.800.000 đồng/tháng.

* Bậc CĐ: khoảng 3.300.000 đồng/tháng

 

 

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG

* Bậc ĐH:

- Thiết kế đồ họa, thiết kế nội thất: 5,4 triệu đồng/học kỳ.

- Kiến trúc, quy hoạch vùng và đô thị: 5,3 triệu đồng/học kỳ.

- Các ngành khối kỹ thuật: 4,5 triệu đồng/học kỳ.

- Ngành tài chính – ngân hàng, ngôn ngữ Anh: 4,3 triệu đồng/học kỳ.

* Bậc CĐ:

- Ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 4,0 triệu đồng/học kỳ.

- Ngành tài chính - ngân hàng: 3,8 triệu đồng/học kỳ.

 

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

Học phí tuỳ theo ngành

- Bậc ĐH: 4.800.000 đ/1 học kỳ - 5.800.000đ/1 học kỳ

- Bậc CĐ: 4.000.000 đ/1 học kỳ - 4.800.000đ/1 học kỳ

(tương đương 260.000 - 320.000 đ/tín chỉ)

 

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG

+ Bậc ĐH: các ngành công nghệ thông tin, công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 4.450.000đ/ học kỳ. Các ngành khác 4.000.000 đ/học kỳ.

+ Bậc CĐ: tin học ứng dụng 3.350.000 đ/học kỳ; công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 3.550.000 đ/học kỳ; công nghệ kĩ thuật hóa học 3.450.000 đ/ học kỳ. Các ngành còn lại  3.100.000 đ/ học kỳ.

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM

7,4 triệu đồng/ tháng chưa kể học phí tiếng Anh.

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT- CÔNG NGHỆ TP.HCM

Bình quân từ 6.500.000đ đến 8.000.000đ /học kỳ.

TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH

+ Bậc ĐH: 14,4 triệu đồng/ năm.

+ Bậc CĐ: 10,7 triệu đồng / năm.

TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ-TIN HỌC TP.HCM

Năm thứ 1: Từ 12.000.000đ đến 15.000.000đ tùy theo ngành học (chia làm 2 đợt)

TRƯỜNG ĐH PHAN CHÂU TRINH

+ Bậc ĐH: 3.500.000đ/học kỳ (7.000.000đ/ năm)

+ Bậc CĐ: 3.000.000đ/học kỳ (6.000.000đ/ năm)

TRƯỜNG ĐH PHAN THIẾT

+ Bậc ĐH: 7.200.000đ/ năm

+ Bậc CĐ: 6.100.000đ/ năm

TRƯỜNG ĐH QUANG TRUNG

+ Bậc ĐH: 6,5 triệu đồng/ năm

+ Bậc CĐ: 6,0 triệu đồng/ năm

TRƯỜNG ĐH QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

+ Bậc ĐH: trung bình 12.980.000đ/năm, trừ các ngành: kiến trúc; điều dưỡng, kỹ thuật y học: 15.980.000đ/năm.

+ Bậc CĐ: 11.780.000 đ/năm.

 

TRƯỜNG ĐH QUỐC TẾ MIỀN ĐÔNG

Học phí thu theo số tín chỉ đăng kí học tập:

- Ngành quản trị kinh doanh : 30.000.000đ/năm

- Ngành kĩ thuật : 20.000.000đ/năm

(gồm các ngành: kỹ thuật điện, điện tử; kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; kỹ thuật cơ điện tử; kỹ thuật phần mềm; truyền thông và mạng máy tính)

- Ngành điều dưỡng: 15.000.000đ/năm

 

TRƯỜNG ĐH TƯ THỤC QUỐC TẾ SÀI GÒN

* Ngành khoa học máy tính:

- Học bằng tiếng Việt: 48 triệu đồng/năm

- Học bằng tiếng Anh: 119 triệu đồng/năm

* Các ngành còn lại:

- Học bằng tiếng Việt: 42 triệu đồng/năm

- Học bằng tiếng Anh: 109 triệu đồng/năm

TRƯỜNG ĐH TÂN TẠO

Tương đương 3.000USD/năm cho tất cả các ngành

 

 

TRƯỜNG ĐH TÂY ĐÔ

+ Bậc ĐH:

* Dược học: 36.000.000đồng/năm

* Các ngành công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng; kĩ thuật điện, điện tử; công nghệ thông tin; ngôn ngữ Anh là 10.000.000đ/ năm.

* Nuôi trồng thủy sản: 11.000.000đ/ năm.

* Các ngành còn lại là 9.000.000đ / năm.

+ Bậc CĐ:

* Ngành dược: 23.000.000đ/năm.

* Nuôi trồng thủy sản: 10.000.000đ/ năm.

* Các ngành công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng; tin học ứng dụng: 9.000.000đ/năm

* Các ngành còn lại là 8.000.000đ/ năm.

TRƯỜNG ĐH THÁI BÌNH DƯƠNG

- Bậc ĐH: 8 triệu đồng/năm

- Bậc CĐ: 6,5 triệu đồng/năm

 

 

TRƯỜNG ĐH VÕ TRƯỜNG TOẢN

* Bậc ĐH:

+ Y đa khoa: 17.500.000 đ/ học kỳ.

+ Dược học: 16.500.000 đ/ học kỳ.

+ Công nghệ thông tin: trong tỉnh Hậu Giang là 3.950.000 đ/ học kỳ, ngoài tỉnh Hậu Giang là 4.100.000 đ/ học kỳ

+ Các ngành còn lại: trong tỉnh Hậu Giang là 3.250.000 đ/ học kỳ, ngoài tỉnh Hậu Giang là 3.400.000 đ/ học kỳ.

* Bậc CĐ:

+ Dược học: 10.000.000 đ/ học kỳ.

+ Công nghệ thông tin: trong tỉnh Hậu Giang là 3.650.000 đ/ học kỳ, ngoài tỉnh Hậu Giang là 3.800.000 đ/ học kỳ.

+ Các ngành còn lại: trong tỉnh Hậu Giang là 3.000.000 đ/ học kỳ, ngoài tỉnh Hậu Giang là 3.150.000 đ/ học kỳ.

TRƯỜNG ĐH YERSIN ĐÀ LẠT

- Kiến trúc, mỹ thuật công nghiệp, điều dưỡng: 7.500.000đ/năm.

- Các ngành còn lại thu học phí theo số tín chỉ sinh viên đăng kí, khoảng 7.000.000đ/năm.

 

Bạn muốn biết thêm về:

Học phí trường Đại học Cao đẳng công lập

Các trường đại học tại Anh đồng loạt tăng học phí

 

Tin bài gốc: Tuoitre

Kenhtuyensinh

Theo: tuoitre