>> Giáo dục, tuyển sinh, điểm thi đại học, điểm thi tốt nghiệp

Học phí hiện nay ở các trường đại học có nhiều mức khác nhau. Mức học phí có sự chênh lệch khá lớn giữa các trường công lập và ngoài công lập, giữa các ngành đào tạo trong cùng một trường.

Chi tiết học phí đại học, cao đẳng, TCCN trên toàn quốc

Thí sinh cần tìm hiểu thật kỹ mức học phí ở từng trường, từng ngành để có lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình.

Theo quy định, các trường công lập thu học phí theo khung đối với trình độ đại học nhưng không phải công khai mức học phí. Tuy nhiên, các trường công lập tự chủ tài chính có mức học phí cao hơn. Các trường ngoài công lập được phép tự quyết định mức học phí nhưng phải thông báo mức thu cho từng năm hoặc cả khóa và phải công khai tài chính trên website.

Công lập tự chủ tài chính học phí cao

Theo nghị định 49 của Chính phủ, mức trần học phí đối với đào tạo trình độ đại học tại trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm học 2014-2015, cụ thể: khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản (nhóm 1) 5,5 triệu đồng/năm; khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch (nhóm 2) 6,5 triệu đồng/năm; y dược (nhóm 3) 8 triệu đồng/năm.

Hiện nay, hầu hết các trường tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ. Việc đóng học phí thực hiện theo số tín chỉ đăng ký thực học của sinh viên. Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó, theo nguyên tắc đảm bảo không vượt quá mức trần học phí quy định. Riêng các trường có đào tạo các ngành khối sư phạm sẽ miễn 100% học phí cho sinh viên theo học khối sư phạm.

Học phí đào tạo theo tín chỉ: mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:

Tổng học phí toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa  = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.

Mức trần học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng từ năm học này đến năm học 2014 - 2015 được xác định theo hệ số điều chỉnh như sau: đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, mức trần học phí được xác định theo hệ số so với đại học. Cụ thể, trung cấp chuyên nghiệp mức trần học phí bằng 0,7 mức trần học phí đại học; cao đẳng là 0,8.

Mức trần học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập quy định như sau (xem bảng)

TÊN MÃ NGHỀ

Năm 2014

TCN

CĐN

1. Báo chí và thông tin; pháp luật

250

280

2. Toán và thống kê

270

290

3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

280

300

4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

310

360

5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

350

380

6. Nghệ thuật

400

430

7. Sức khỏe

400

440

8. Thú y

430

470

9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

440

480

10. An ninh, quốc phòng

480

520

11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

510

560

12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

520

570

13. Khoa học tự nhiên

530

580

14. Khác

550

600

15. Dịch vụ vận tải

600

670

Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên

Trong khối các trường ĐH công lập còn có loại hình trường công tự chủ tài chính. Đây là những trường không được Nhà nước hỗ trợ về tài chính như các trường ĐH công lập khác. Trường công tự chủ tài chính được quyền tự định mức học phí của trường mà không cần công khai trước.

Theo lãnh đạo các trường này, khoản thu học phí trường dùng để chi trả thù lao giảng dạy, quản lý hành chính, mua sắm vật tư thiết bị, máy móc thực hành... Từ các khoản này trường cân đối thu chi để đưa ra mức học phí khóa mới. Ngoài ra, sinh viên nhiều trường công tự chủ tài chính phải đóng thêm hàng loạt các lệ phí khác. Học phí này không bao gồm học phí môn giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất. Vì vậy, thí sinh cần tham khảo thông tin về học phí của các trường công lập tự chủ để tránh bất ngờ về sau.

Bên cạnh đó, có một số trường công lập đào tạo chương trình tiên tiến, chất lượng cao, liên kết quốc tế… có mức học phí cao hơn mức trần học phí theo quy định của Chính phủ.

Ngoài công lập: 7 - 120 triệu đồng/năm

Theo quy định, các trường đại học ngoài công lập tự cân đối thu - chi trong trường nên hiện mức học phí ở mỗi trường mỗi khác. Nhìn chung, học phí của các trường ĐH ngoài công lập ở cả phía Bắc và phía Nam đều được chia làm ba nhóm chính như sau: nhóm có học phí dưới 10 triệu đồng, nhóm trường có học phí từ 10 - 20 triệu đồng và nhóm trường có học phí từ 20 triệu đồng trở lên.

Học phí các trường ĐH ngoài công lập năm 2013 – 2014

*Các trường phía Bắc:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN

+ ĐH: 590.000 đến 650.000đ/tháng.

+ CĐ: 490.000 đến 520.000đ/tháng.

TRƯỜNG  ĐẠI  HỌC  CÔNG  NGHỆ  ĐÔNG  Á  (BẮC NINH)

+ ĐH: 700.000 đ/tháng (10 tháng/năm)

+ CĐ: 500.000đ/ tháng (10 tháng/ năm)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN

+ ĐH: 5.000.000đồng/năm

+ CĐ: 3.500.000 đồng/năm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ

+ ĐH: 800.000 đồng/  tháng

+ CĐ: 500.000 đồng/ tháng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

+ Ngành Tài chính ngân hàng: 1.180.000 đồng/tháng.

+ Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quan hệ công chúng: 1.080.000 đồng/tháng.

+ Các ngành còn lại: 980.000 đồng/tháng.

-     CĐ: 800.000 đồng/tháng (1 năm đóng 10 tháng).

TRƯỜNG  ĐẠI  HỌC  DÂN  LẬP  ĐÔNG  ĐÔ

+ Từ 800.000đ đến 820.000đồng/tháng. Mỗi học kỳ 5 tháng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

+ ĐH: 990.000 đồng/tháng

+ CĐ: 940.000 đồng/tháng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP LƯƠNG THẾ VINH

+ ĐH: 650.000đồng/tháng (10 tháng/năm)

+ CĐ: 600.000đồng/tháng (10 tháng/năm).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP PHƯƠNG ĐÔNG

Mức học phí năm thứ nhất từ 8.000.000 - 10.000.000đồng/năm (tùy theo ngành học). Các năm sau, mỗi năm có thể tăng khoảng 10% so với năm học trước (thu theo số tín chỉ thực học).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT

+ Học phí trọn gói (đã bao gồm chi phí giáo trình, học tập) là 23.000.000 đồng/ học kỳ. Toàn bộ chương trình học đại học gồm 9 học kỳ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN

+ ĐH:  500.000đồng/tháng,

+ CĐ: 400.000đồng/tháng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH

+  ĐH: từ 795.000 đồng đến 860.000 đồng/ tháng (tùy ngành)

+  CĐ: từ 645.000 đồng/ tháng đến 690.000 đồng/ tháng (tùy ngành)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

+ ĐH:  960.000 đồng/ tháng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC

+ ĐH: 690.000 đồng/tháng

+ CĐ: 550.000 đồng/tháng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

Học phí thu theo tín chỉ 3 kỳ/ năm (12 tháng) tính bình quân chung cho các ngành khoảng 1.650.000 đồng/tháng.

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ BẮC HÀ

+ Mức học phí ĐH năm thứ nhất: Khối ngành xây dựng và kĩ thuật: 1.100.000 đồng/ tháng; khối ngành kinh tế: 1.000.000 đồng/ tháng. Học phí các năm học sau, mỗi năm sẽ tăng khoảng 10% so với năm học trước. Mỗi năm học gồm 10 tháng, thu theo số tín chỉ thực học.

+ Mức học phí CĐ năm thứ nhất: Khối ngành kĩ thuật và xây dựng: 800.000 đồng/tháng; khối ngành kinh tế: 700.000 đồng /tháng. Học phí các năm học sau, mỗi năm sẽ tăng khoảng 10% so với năm học trước. Thu theo số tín chỉ thực học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI

+ Học phí: 450.000đ/ tín chỉ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ

+ ĐH: 550.000 đồng/tháng;

+ CĐ: 450.000 đồng/tháng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG

+ ĐH: 580.000 đồng/ tháng;

+ CĐ: 500.000đồng/ tháng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY

+ ĐH: 750.00đ/tháng; ngành Điều dưỡng: 1.400.000 đồng/tháng.

+ CĐ: 600.000 đ/tháng; ngành Điều dưỡng: 1.200.000 đồng/tháng. 10 tháng/năm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Học phí trung bình 17.500.000đồng/ năm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯNG VƯƠNG

+ ĐH: 500.000đồng/ tháng (10 tháng/ năm)

+ CĐ: 450.000 đồng/ tháng (10 tháng/ năm).

*Các trường phía Nam:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

+ ĐH: 270.000 đồng/tín chỉ;

+ CĐ: 230.000 đồng/tín chỉ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

+ ĐH: các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử, Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Kiến trúc, Công nghệ sinh học: 5.000.000 đồng/học kì. Các ngành còn lại: 4.900.000 đồng/học kì.

+ CĐ: các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử: 3.800.000 đồng/học kì. Các ngành còn lại: 3.500.000 đồng/học kì.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

250.000đ/ tín chí (tương đương 850.000/ tháng)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN

+ ĐH: 6.350.000 - 7.950.000 đồng/ học kỳ

+ CĐ: 5.500.000 - 7.050.000 đồng/ học kỳ tuỳ theo ngành;

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIA ĐỊNH

+ ĐH :12.000.000 đồng/năm

+ CĐ : 11.000.000 đồng/năm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

+ ĐH:  3.500.000 - 4.400.000đồng /học kỳ.

- CĐ: 2.700.000 - 3.500.000 đồng/học kỳ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP DUY TÂN

+ ĐH: 375.000 - 625.000 đồng/ tín chỉ (tuỳ ngành và theo chương trình đào tạo trong nước hay nước ngoài);

+ CĐ: 350.000- 500.000 đồng/ tín chỉ (tuỳ ngành và theo chương trình đào tạo trong nước hay nước ngoài).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

+ 1.300.000đ/thán

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP PHÚ XUÂN

+ ĐH: 4.000.000 đồng /sinh viên/học kỳ (270.000 đồng/tín chỉ).

+ CĐ: 3.750.000 đồng/sinh viên/học kỳ (250.000 đồng/tín chỉ).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG

Từ  14.000.000 đến 29.000.000 đồng/năm (tùy ngành) . Mức học phí này không thay đổi trong toàn khóa học ( 4 năm -  4,5 năm hay 5 năm tùy theo ngành học).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

Khối ngành kỹ thuật: 4,2 triệu đồng

+ Khối ngành kỹ thuật: 4,62 triệu đồng

+ Khối ngành điều dưỡng: 5,04 triệu đồng

Học phí này tăng khoảng 10% so với năm cũ. Không thông báo theo đơn giá tín chỉ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

+ ĐH:

- Chương trình tiếng Việt: 3.500.000 - 3.800.000 đồng/tháng.

- Chương trình tiếng Anh: 4.100.000 - 4.300.000 đồng/tháng.

- Chương trình hợp tác quốc tế.

Thiết kế thời trang: 4.800.000- 4.900.000 đồng / tháng.

Quản trị kinh doanh chuyên ngành Kinh doanh quốc tế: 5.700.000- 5.800.000 đồng /tháng.

+CĐ: 3.200.000 - 3.500.000đồng/ tháng

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG

- ĐH:

+ Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất : 130.000đồng/tháng.

+ Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị : 125.000đồng/tháng.

+ Các ngành khối kĩ thuật: 110.000 đồng/tháng.

+ Các ngành khối Kinh tế: 105.000đồng/ tháng.

+ Ngôn ngữ Anh: 105.000 đồng/tháng.

- CĐ:

+ Ngành Công nghệ kĩ thuật CTXD: 100.000 đồng/tháng.
+ Các ngành khối Kinh tế: 95.000 đồng/tháng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

Tùy theo ngành học:

- ĐH: khoảng 4.500.000 - 4.800.000 đồng/ 1 học kỳ (tương đương 300.000 - 320.000 đồng/ 1 tín chỉ).

- CĐ: khoảng 4.000.000 - 4.500.000 đồng/ 1 học kỳ (tương đương 260.000 - 300.000 đồng/ 1 tín chỉ)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG

+ ĐH: 8.800.000 - 9.800.000 đồng/ năm/10 tháng

+ CĐ:  7.000.000 - 8.000.000 đồng/ năm/ 10 tháng. Riêng ngành Dược: 18.000.000 đồng/năm /10 tháng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -TÀI CHÍNH TP.HCM

Mức học phí bình quân của năm học 2013-2014 là 7,4 triệu đồng/tháng chưa kể học phí tiếng Anh. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, học phí có thể bị biến động nhưng không quá 5%.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

Học phí được thu theo học kỳ, phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng kí học; Tính bình quân như sau:

+ ĐH: 1,3 -1,5 triệu đồng / 1 tháng;

+ CĐ: 1,1 -1,3 triệu đồng/ 1 tháng;

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

Mức học phí bình quân của năm học:

+ ĐH: 16,4  triệu đồng/năm ;

+ CĐ: 10,4 triệu đồng/năm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

Học phí từ 15.000.000 - 17.000.000 đồng/ năm, tuỳ ngành học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN CHÂU TRINH

+ ĐH: 250.000đồng/tín chỉ (khoảng 3,5 triệu đồng / HK).

+ CĐ: 215.000đồng/tín chỉ (khoảng 3,0 triệu đồng / HK).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT

+ ĐH: 7.800.000 đồng/năm.

+ CĐ: 6.600.000 đồng/năm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUANG TRUNG

+ ĐH 7,5 triệu đồng/1 năm;

+ CĐ: 6,5 triệu đồng/1 năm;

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

Mức học phí dự kiến (ổn định trong suốt khóa học).

+ Đại học: từ 14.980.000 đồng đến 17.980.000 đồng / năm.

+ Cao đẳng: từ 13.780.000 đồng  đến  16.780.000 đồng / năm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ MIỀN ĐÔNG

- Ngành QTKD:  ĐH: 2.728.000 / tháng; CĐ: 2.182.000 / tháng.

- Các ngành Kĩ thuật : ĐH: 1.819.000/tháng; CĐ: 1.228.000/ tháng.

- Điều Dưỡng:  ĐH: 1.364.000/tháng;  CĐ: 955.000/ tháng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ SÀI GÒN

Chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt: khoảng 4.172.000 - 4.797.800 đồng/tháng; Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: Khoảng 10.847.200 - 11.890.200 đồng/ tháng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TẠO

62.820.000 đồng (cấp học bổng toàn phần cho sinh viên được tuyển chọn)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

+ ĐH: Dược học 18.000.000 đồng/ học kỳ; Điều dưỡng: 10.000.000 đồng/ học kỳ; Công nghệ thực phẩm 6.500.000 đồng/ học kỳ; Nuôi trồng thuỷ sản 6.000.000 đồng/ học kỳ; Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Kĩ thuật điện, điện tử, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh 5.500.000 đồng/ học kỳ; Các ngành còn lại 5.000.000 đồng/ học kỳ.

+ CĐ: Dược học 11.000.000 đồng/ học kỳ; Điều dưỡng: 7.500.000 đồng/ học kỳ; Nuồi trồng thuỷ sản 6.000.000 đồng/ học kỳ; Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Tin học ứng dụng 5.000.000 đồng/ học kỳ; Các ngành còn lại 4.500.000 đồng/ học kỳ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH DƯƠNG

+ ĐH: 4.000.000 đồng/kỳ.

+ CĐ: 3.250.000 đồng/kỳ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

5.000.000 đồng/ học kỳ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN

+ ĐH: 3.250.000 đồng/ học kỳ - 18.500.000 đồng/ học kỳ (tuỳ ngành).

+ CĐ: 3.000.000 đồng/học kỳ - 12.500.000 đồng/học kỳ (tuỳ ngành).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT

+ ĐH:

- Ngành Kiến trúc, Mĩ thuật công nghiệp và Điều dưỡng: 8.000.000 đồng/1 năm.

- Các ngành còn lại thu học phí theo số lượng tín chỉ sinh viên đăng kí, khoảng 7.500.000 đồng/ năm).

+ CĐ: 7.000.000 đồng/ năm.


Theo tác giả Trần Huỳnh, báo Tuổi trẻ