Xem điểm sàn đại học 2011 tại link bên dưới

Theo đó ngành Báo chí và truyền thông có mức điểm chuẩn cao nhất là 19,5 cho cả khối C và D1. Ngành có điểm chuẩn cao tiếp theo là Quan hệ quốc tế lấy 19 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất của trường là 14,5 ở một số ngành. Trường cũng dành hơn 500 chỉ tiêu NV2 cho 12 ngành khác.

Trưa nay, có thêm nhiều trường đồng loạt công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2: ĐH Sư phạm TP HCM, ĐH Sài Gòn, ĐH Khoa học tự nhiên TP HCM.

Điểm chuẩn chi tiết ĐH Nhân văn TP HCM

Điểm chuẩn chi tiết các ngành:

Mã ngành Tên ngành đào tạo Khối thi Điểm chuẩn Chỉ tiêu VN2 Điểm chuẩn NV2
NV1 NV1B Khối C Khối D1
601 Ngữ văn C, D1 15,5 16,5


603 Báo chí truyền thông C,D1 19,5 19,5


604 Lịch Sử C,D1 14,5 15 60 20 15
606 Nhân học C,D1 14,5 15 25 15 15
607 Triết học A, 14,5
30 10 16
C, D1 15 16
608 Địa Lý A, B 14,5



C, D1 15


609 Xã hội học A 14,5
45 25 15
C, D 15
610 Thư viện thông tin

A,

C,D1

14,5
45 15 15
14,5 15
611 Đông Phương học D1 16



612 Giáo dục học C, D1 14,5 15 45 15 15
613 Lưu trữ học C, D1 14,5 15 30 10 15
614 Văn hóa học C, D1 15 16


615 Công tác xã hội C, D1 14,5



616 Tâm lý học B, D1 18,5



C 18



617 Đô thị học B, D1 14,5
20 ( khối A) 15
618 Du lịch C,D1 16,5
20 20 17,5
619 Nhân bản học D1, D6 18; 15,5



620 Hàn quốc học D1 17



701 Ngữ văn Anh D1 17



702 Song ngữ Nga - Anh D1, D2 15 16,5 (D1)


703 Ngữ văn Pháp D1, D3 15 16,5 (D1)


704 Ngữ văn Trung D1, D4 15 16.5 (D1)


705 Ngữ văn Đức D1, D5 15 16 (D1)
40 16
706 Quang hệ quốc tê D1 18



707 Ngữ văn Tây Ba Nha D1 15 16 5 (D3) 25 (D1) 16

ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP HCM)

STT Tên ngành Mã ngành Khối thi Chỉ tiêu Điểm chuẩn NV1
Hệ đại học
A, B 2750
1 Toán - Tin 101 A 300 15,0
2 Vật lý 104 A 250 14,5
3 Điện tử viễn thông 105 A 200 16,0
4 Nhóm ngành Công nghệ thông tin 107 A 550 17,0
5 Hóa học 201 A 250 16,0
6 Địa chất 203 A 75 14,5
B 75 17,5
7 KH Môi trường 205 A 75 15,0
B 75 17,5
8 CN Môi trường 206 A 60 15,5
B 60 19,0
9 KH Vật liệu 207 A 90 14,0
B 90 17,0
10 Hải dương học và Khí tượng Thủy văn 208 A 50 14,5
B 50 16,0
11 Sinh học 301 B 300 15,0
12 CN Sinh học 312 A 70 17,0
B 130 20,0
Hệ cao đẳng ngành Công nghệ thông tin C67 A 700 10,0

Các ngành xét tuyển NV2:

Thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 một ngành đại học khối A được đăng ký thêm một nguyện vọng vào hệ Cao đẳng Công nghệ thông tin của trường.

STT Ngành Mã ngành Khối Điểm xét tuyển Chỉ tiêu

Hệ đại học
A,B
300
1 Toán – Tin học 101 A 15,0 90
2 Vật lý 104 A 14,5 30
3 Nhóm ngành Công nghệ thông tin 107 A 17,0 50
4 Khoa học vật liệu 207 A 14,0 30
5 Sinh học 301 B 15,0 100

Hệ cao đẳng



1 Công nghệ thông tin C67 A 10,0 500

ĐH Sư phạm TP HCM lấy điểm chuẩn NV2 bằng điểm chuẩn NV1 và lấy từ cao xuống thấp.

Ngành Khối Điểm chuẩn VN1 Chỉ tiêu VN2
Sư phạm Toán
19,5
Sư phạm tin
14 90
Công nghệ thông tin
14 110
Sư phạm Vật lý
17
Vật lý học
14 100
Sư phạm Hóa
19,5
Hóa học A, B 14,5; 15,5
Sư phạm sinh học
17,5
Sư phạm Ngữ văn
15,5
Văn học
14 100
Việt Nam học
14 50
Sư phạm Lịch sử
14
Sử - Giáo dục quốc phòng
14 70
Sư phạm Địa lý A,C 13; 14
Quốc tế học
17
Giáo dục chính trị D1, C 13; 14 100
Quản lý giáo dục A + D1; C 13; 14 30
Tâm lý học C, D1 14; 13 30
Giáo dục tiểu học
15,5
Giáo dục mầm non
16
Giáo dục đặc biệt
14 30
Giáo dục thể chất
1,5
Sư phạm tiếng Anh
24,5
Ngôn ngữ Anh
23,5
Sư phạm song ngữ Nga -Anh
18 40
Ngôn ngữ Nga - Anh
18 50
Sư phạm tiếng Pháp
18 30
Ngôn ngữ Pháp
18 30
Sư phạm Trung Quốc
18 30
Ngôn ngữ Trung Quốc
18 50
Ngôn ngữ Nhật
18 60

Sáng nay, ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải công bố điểm chuẩn cao đẳng và chỉ tiêu xét tuyển vào hệ đại học khối A. Đối với hệ cao đẳng, điểm trúng tuyển vào trường dao động từ 15 đến 22 tùy theo từng ngành. Ngành cao nhất là Công nghệ kĩ thuật xây dựng cầu đường bộ và Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Thời gian trường bắt đầu nhận hồ sơ từ ngày 25/8 đến 17 giờ ngày 15/9. Nếu tuyển chưa đủ chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng 3

Dưới đây là điểm chuẩn các ngành hệ cao đẳng:

Tên ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

Các chuyên ngành đào tạo tại Hà Nội

 



Công nghệ kĩ thuật xây dựng cầu đường bộ

01.1

22 điểm

Công nghệ kĩ thuật cầu đường sắt

01.2

18 điểm

Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp

03.1

22 điểm

Công nghệ kĩ thuật xây dựng công trình thủy

03.2

18 điểm

Công nghệ kĩ thuật kiểm tra chất lượng cầu đường bộ

03.3

20 điểm

Công nghệ kĩ thuật cơ khí Đầu máy toa xe

06.1

17 điểm

Công nghệ kĩ thuật cơ khí Máy tàu thủy

06.2

17 điểm

Công nghệ kĩ thuật - Máy xây dựng

06.3

17 điểm

Công nghệ kĩ thuật ôtô

06.4

19 điểm

Quản trị kinh doanh

07

20 điểm

Kế toán doanh nghiệp

08.1

20 điểm

Kế toán kiểm toán

08.2

20 điểm

Tài chính - Ngân hàng

09

20 điểm

Khai thác vận tải đường bộ

11.1

18 điểm

Khai thác vận tải đường sắt

11.2

17 điểm

Công nghệ thông tin

12

20 điểm

Công nghệ kĩ thuật điện tử

13

19 điểm

Quản lý xây dựng (Kinh tế xây dựng)

14

20 điểm

Các chuyên ngành đào tạo tại Vĩnh Yên





Xây dựng cầu đường bộ

21

18 điểm

Công nghệ kĩ thuật ôtô

22

17 điểm

Công nghệ kĩ thuật - Máy xây dựng

23

17 điểm

Kế toán doanh nghiệp

24

17 điểm

Công nghệ thông tin

25

17 điểm

Công nghệ kĩ thuật Công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp

26

17 điểm

Tài chính - Ngân hàng

27

17 điểm

Các chuyên ngành đào tạo tại Thái Nguyên





Xây dựng cầu đường bộ

31

15 điểm

Công nghệ kĩ thuật ôtô

32

15 điểm

Quản trị kinh doanh

33

15 điểm

Kế toán

34

15 điểm

Công nghệ thông tin

35

15 điểm

Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp

36

15 điểm

Khai thác vận tải đường bộ

37

18 điểm

Tài chính - Ngân hàng

38

15 điểm

Chiều nay, ĐH Thương mại cũng công bố điểm thi tuyển sinh đại học. Năm nay, ĐH Thương mại tuyển 360 chỉ tiêu NV2 cho 4 ngành đào tạo mới có nhu cầu cao của xã hội, cụ thể: Ngành 409 (90 sinh viên), ngành 411 (90 sinh viên), ngành 412 (60 sinh viên) và ngành 413 (120 sinh viên). Thí sinh dự thi khối A các ngành 409, 411; khối A và D1 ngành 412, 413 có nhu cầu xét tuyển NV2 và có kết quả điểm thi không dưới mức điểm chuẩn của ngành tương ứng (đã tính cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).

Ngành, mã ngành Điểm
Ngành 401 (Kinh tế th­ương mại) 18
Ngành 402 (Kế toán - Tài chính DN thương mại) 21
Ngành 403 (Quản trị DN khách sạn, du lịch) 17
Ngành 404 (Quản trị DN thương mại) 18
Ngành 405 (Thư­ơng mại quốc tế) 17,5
Ngành 406 (Marketing thương mại) 18,5
Ngành 407 (Quản trị thương mại điện tử) 17,5
Ngành 408 (Tài chính - Ngân hàng thương mại) 20,5
Ngành 409 (Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại) 16,5
Ngành 410 (Luật thương mại) - Cả khối A và D1 16,5
Ngành 411 (Quản trị nguồn nhân lực thương mại) 17

Ngành 412 (Quản trị thương hiệu) - Khối A

- Khối D1

16,5
18
Ngành 413 (Quản trị tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ) - Cả khối A và D1 16
Ngành 414 (Quản trị kinh doanh tổng hợp) 19
Ngành 701 (Tiếng Anh thương mại) 23
(Điểm chuẩn ngành 701 theo nguyên tắc điểm tiếng Anh nhân hệ số 2)

 

Ngoài ra, trường cũng dành 100 chỉ tiêu hệ cao đẳng ngành Kinh doanh Khách sạn, Du lịch (mã ngành C65) và 80 chỉ tiêu ngành Marketing (mã ngành C66) cho thí sinh dự thi đại học khối A có điểm xét tuyển từ điểm sàn cao đẳng (đã tính điểm đối tượng ưu tiên và khu vực).

Chiều 8/8, ĐH Y và ĐH Kinh tế Quốc dân cùng công bố điểm trúng tuyển vào trường.

Năm nay, chỉ tiêu vào ĐH Y là 1.000 em, tất cả các ngành đều thi khối B. Dưới đây là điểm trúng tuyển chi tiết cho từng ngành.

Ngành Điểm trúng tuyển
Y đa khoa 26,5
Răng Hàm Mặt 25,5
Y học cổ truyền 23
Y học dự phòng 22
Điều dưỡng 20,5
Kĩ thuật Y học 22
Y tế công cộng 20

ĐH Kinh tế Quốc dân lấy điểm chuẩn chung cho khối A là 21 điểm, D1 (hệ số 1) 21 và D1 (hệ số 2) là 24,5. Hiệu trưởng Nguyễn Văn Nam cho biết, đối với những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào chuyên ngành đã đăng ký, nhưng đủ điểm vào trường theo khối thì trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển. Sau khi nhập học, thí sinh được đăng ký vào chuyên ngành còn chỉ tiêu.