Giới từ là gì? Đâu là các giới từ thường gặp trong tiếng Anh và làm sao để sử dụng giới từ chuẩn xác nhất? Hãy cùng Kênh Tuyển Sinh tìm hiểu ở bài viết dưới đây?

> 14 thành ngữ tiếng Anh miêu tả tính cách con người

Bí quyết từ TED Translator: Cách học ngôn ngữ mới cực hiệu quả

Giới từ trong Tiếng Anh và cách sử dụng chính xác - Ảnh 1

Bạn đã biết cách sử dụng giới từ chính xác chưa?

1. Giới từ là gì?

Giới từ là những từ dùng để diễn tả mỗi quan hệ của cụm từ đứng sau nó với các thành phần khác trong câu.

Ví dụ

I went into the room. ("The room" là tân ngữ của giới từ "into")

I was sitting in the room at that time. ("The room" là tân ngữ của giới từ "in")

2. Phân loại giới từ

Những giới từ thông dụng

Giới từ chỉ thời gian -At : vào lúc ( thường đi với giờ )
-On : vào ( thường đi với ngày )
-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before: trước
-After : sau
-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
Giới từ chỉ nơi chốn

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)

-On,above,over : trên

_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

Giới từ chỉ sự chuyển dịch -To, into, onto : dến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese
-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
-Along : dọc theo
-Round,around,about: quanh
Giới từ chỉ thể cách -With : với
-Without : không, không có
-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
Giới từ chỉ mục đích -To : để
-In order to : để
-For : dùm, dùm cho
-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
-So as to: để
Giới từ chỉ nguyên do -Thanks to : nhờ ở
-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).
-Through : do, vì
-Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
-Because of : bởi vì
-Owing to : nhờ ở, do ở
-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện

Ý nghĩa của các loại giới từ 

Giới từ Ý nghĩa
About

Xung quanh: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy

Khắp nơi, quanh quẩn: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.

Khoảng chừng: It is about 3 km : độ khoảng 3km

Về: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?

Against

Chống lại, trái với: struggle against ... đấu tranh chống lại

Đụng phải: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.

Dựa vào: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.

So với: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.

Chuẩn bị, dự trù: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.

At

Tại ( nơi chốn ): The teacher is at the desk: Cô giáo đang ở tại bàn làm việc.

Lúc ( thời gian): I get up at 6.00 : Tôi thức dậy lúc 6 giờ.

At work: Đang làm việc

At play: Đang chơi

At ease: Thoải mái

At war: Đang có chiến tranh

At peace: Đang hòa bình

Rush at SB: Lao về phía ai

Point at: chỉ vào: The teacher pointed at me.

Chỉ số lượng: I estimated the class at 50.

By

Kế bên, cạnh: I sat by her.

Ngang qua: She passed by my house.

Bởi: The cake was made by me.

Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy.

Theo: Don't judge people by their appearances.

Chỉ sự đo lường: They sell beer by the litter.

For

Vì, cho: I bring something for you.

Chỉ thời gian: I have lived here for 2 years.

Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy.

Chỉ chiều hướng: She left for Hanoi.

Chỉ sự trao đổi: I paid $3 for that book.

From

Từ (một nơi nào đó ): I went from home.

Chỉ nguồn gốc: I am from Hanoi.

Từ + thời gian: From Monday to Saturday.

Chỉ sự khác biệt: I am different from you.

Chỉ nguyên nhân: I suffer from headaches.

In

Chỉ nơi chốn:

  • Chỉ thời gian:
  • Buổi : In the moning
  • Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.

Chỉ trạng thái:

  • Be in debt: mắc nợ
  • Be in good health : có sức khỏe
  • Be in danger : bị nguy hiểm
  • Be in bad health : hay đau yếu
  • Be in good mood : đang vui vẻ
  • Be in tears : đang khóc

3. Hình thức của giới từ trong Tiếng Anh

Giới từ đơn (simple prepositions) Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
Giới từ đôi (double prepositions)

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

Ví dụ: 

The boy runs into the room.
He fell onto the road.
I chose her from among the girls.

Giới từ kép (compound prepositions) Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
Giới từ do phân từ (participle prepositions)

According to (tùy theo), during (trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering (xét theo) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )

Ví dụ:
She is very intelligent, considering her age.

Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ 

Because of (bởi vì)
By means of (do, bằng cách)
In spite of (mặc dù)
In opposition to (đối nghịch với )
On account of (bởi vì)
In the place of (thay vì)
In the event of (nếu mà)

Ví dụ: In the event of my not coming, you can come home.

With a view to (với ý định để)

Ví dụ: I learn English with the view of going abroad.

For the shake of (vì)

Ví dụ: I write this lesson for the shake of your progress. 

On behalf of (thay mặt cho)

Ví dụ: On behalf of the students in the class, I wish you good health.

In view of (xét về)

Ví dụ: In view of age, I am not very old. 

With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

Ví dụ: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

Giới từ trong Tiếng Anh và cách sử dụng chính xác - Ảnh 2

Tổng quan các giới từ thường gặp trong tiếng Anh

4. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Formula Example
Sau TO BE, trước danh từ

The book is on the table (Quyển sách ở trên bàn)

I will study in Australia for 2 years (Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm)

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

I live in Ho Chi Minh City (Tôi sống ở TP. Hồ Chí Minh)

Take off your hat! (Cởi nón của bạn ra!)

I have an air-conditioner, but I only turn it on in summer. (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè)

Sau tính từ:

I'm not worried about living in a foreign country. (Tôi không hề lo lắng về việc sống ở nước ngoài)

He is not angry with you. (Anh ấy không giận bạn)

5. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ

Lỗi sai Example
Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay IN, trong khi đúng phải dùng ON.
Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay WITH (với), trong khi câu đúng phải dùng TO.

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp