>> Điểm thi tốt nghiệp 2015 >> Điểm thi đại học 2015 >> Điểm chuẩn đại học 2015


ĐH Y Dược Thái Bình vừa công bố điểm chuẩn dự kiến trúng tuyển vào trường năm 2015 vào các ngành dao động từ 21 đến 25 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:

Ngành Y đa khoa: 25 điểm

Ngành Y học dự phòng: 22,75 điểm

Ngành Y học cổ truyền: 23,25 điểm

Ngành Y tế công cộng: 21 điểm

Ngành Dược học: 24,25 điểm

Ngành Điều dưỡng: 22,25 điểm.

ĐH Y Dược TPHCM cũng vừa công bố điểm chuẩn dự kiến vào trường năm 2015.

Cụ thể, ngành bác sĩ đa khoa 27,75 (điểm môn tiêu chí phụ 9,5);

Bác sĩ răng hàm mặt 27,25 (9); dược sĩ ĐH 26,25 (8,75); bác sĩ y học cổ truyền 24,5 (7); bác sĩ y học dự phòng 23,75 (7,5); điều dưỡng đa khoa 23 (6,75); điều dưỡng hộ sinh 22,5 (7,5); điều dưỡng gây mê hồi sức 23 (6); y tế công cộng 22,25 (6,25);

Xét nghiệm y học 25 (8,25); phục hồi chức năng 23 (7,25); kỹ thuật hình ảnh y học 23,5 (6,75); kỹ thuật phục hình răng 22,25 (6,5); dược sĩ CĐ 22,5 (8). Điểm xét tiêu chí phụ là hóa (dược) và sinh (các ngành còn lại).

Điểm xét tuyển tạm thời tại Trường ĐH Quy Nhơn tính đến hết ngày 16-8 như sau:

TRƯỜNG ĐH QUY NHƠN

Chỉ tiêu

Điểm xét tạm thời

Số TS trúng tuyển

Quản trị kinh doanh

70

12

37

Tài chính – Ngân hàng

60

12

7

Kế toán

80

12

32

Công nghệ thông tin

70

12

43

CN KT xây dựng

70

12

11

CN KT điện, điện tử

80

12

25

CN KT điện tử, truyền thông

50

12

4

Công nghệ kỹ thuật hóa học

60

12

13

Quản lý đất đai

60

12

31

Quản lý giáo dục

80

15

61

Giáo dục mầm non

70

19.75

74

Giáo dục Tiểu học

90

23.25

95

Giáo dục chính trị

40

17.75

40

Giáo dục thể chất

40

17.75

27

Sư phạm Toán học

70

23.5

76

Sư phạm Tin học

40

19.25

40

Sư phạm Vật lí

70

22.25

72

Sư phạm Hóa học

70

22.5

91

Sư phạm Sinh học

60

20.25

61

Sư phạm Ngữ văn

70

22

76

Sư phạm Lịch sử

60

20

70

Sư phạm Địa lí

60

21

72

Sư phạm Tiếng Anh

120

28.25

127

Việt Nam học

70

15

59

Ngôn ngữ Anh

250

22.75

265

Lịch sử

50

15

8

Văn học

110

15

51

Kinh tế

200

15

80

Quản lí nhà nước

180

17.25

181

Tâm lí học giáo dục

50

15

38

Quản trị kinh doanh

300

15

194

Tài chính - Ngân hàng

200

15

65

Kế toán

300

15

253

Sinh học

60

15

17

Vật lí học

70

15

15

Hóa học

120

15

30

Địa lí tự nhiên

50

15

7

Toán học

100

15

22

Công nghệ thông tin

200

15

149

Công nghệ kĩ thuật xây dựng

150

15

67

CN Kỹ thuật Hóa học

200

15

165

Kĩ thuật điện, điện tử

200

15

189

Kĩ thuật điện tử, truyền thông

150

15

27

Nông học

50

15

27

Công tác xã hội

60

15

46

Quản lí đất đai

140

15

81

Trường ĐH Luật TP.HCM, điểm xét tuyển tạm thời đối với hồ sơ nộp đến hết ngày 15-8 như sau:

TRƯỜNG ĐH LUẬT TP.HCM

Khối

A

A1

C

D1

Quản trị - Luật

23,0 điểm

22,0 điểm

-

22,0 điểm

Luật

23,0 điểm

21,0 điểm

25,0 điểm

21,0 điểm

Quản trị kinh doanh

22,0 điểm

20,1 điểm

-

20,2 điểm

Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Anh văn pháp lý

-

-

-

20,0 điểm

Điểm chuẩn xét tuyển tạm thời ĐH Bách  Khoa TP.HCM

TS Lê Chí Thông, trưởng phòng đào tạo nhà trường cho biết: “Công cụ tra cứu thí sinh trúng tuyển tạm thời giúp thí sinh, phụ huynh tra cứu thông tin xét tuyển chính xác nhất tình trạng xét tuyển của mình. Nhà trường sẽ công bố danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển lần cuối vào ngày mai 18-8. Tuy nhiên, thí sinh vẫn có thể dùng công cụ tra cứu để biết khả năng trúng tuyển của mình”.

Hiện tại trên trang web tuyển sinh Trường ĐH Bách khoa  www.aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh , thư mục ĐH, CĐ chính quy đã công bố bảng điểm chuẩn tạm thời (tính đến hết ngày 14-8) và công cụ tra cứu thí sinh trúng tuyển tạm thời (tính đến hết ngày 14-8).

Nhà trường xét tất cả các nguyện vọng  (1, 2, 3, 4) cùng lúc. Mỗi ngành sẽ có một điểm chuẩn trúng tuyển giống nhau cho các nguyện vọng 1, 2, 3, 4 và cho các tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh có tổng điểm đạt từ điểm chuẩn trở lên của các ngành đã đăng ký nguyện vọng (1, 2, 3, 4) thì được xét trúng tuyển.

Nếu trúng tuyển nhiều hơn 1 nguyện vọng thì nguyện vọng có ưu tiên cao hơn được xét trúng tuyển và các nguyện vọng còn lại được loại bỏ. Nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 thì được xét các nguyện vọng tiếp theo (không cần điều chỉnh thành nguyện vọng 1). Thí sinh được xét trúng tuyển đợt 1 từ ngày 1 đến 20-8 sẽ không được tham dự các đợt xét tuyển bổ sung tiếp theo.

Trường ĐH Tôn Đức Thắng cũng vừa công bố kết quả xét tuyển tạm thời cập nhật đến ngày 14-8. Theo đó, điểm chuẩn tạm thời các ngành bậc ĐH từ 16 – 20,5 điểm.

Do trường xét tuyển nhiều tổ hợp ở một ngành nên cùng một ngành có nhiều mức điểm chuẩn khác nhau cho từng tổ hợp.

Hiện tại, ngành quản trị kinh doanh tổ hợp văn – toán – lý có điểm chuẩn tạm thời cao nhất là 20,5 điểm.

Điểm chuẩn tạm thời cụ thể của từng ngành như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Mức điểm

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

1

C220201

Tiếng Anh

Văn, Toán, Anh (D1)

16.5

 

 

 

Văn, Lí, Anh

17

2

C340101

Quản trị kinh doanh

Toán, Lí, Hóa (A)

17

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

16.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

17.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

16

3

C340301

Kế toán

Toán, Lí, Hóa (A)

16

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

16

 

 

 

Văn, Toán, Lí

16.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

16

4

C510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Toán, Lí, Hóa (A)

14.5

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

14.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

14.5

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

5

D210402

Thiết kế công nghiệp

Văn, Vẽ màu, Vẽ HHMT (H)

16

 

 

 

Toán, Văn, Vẽ màu (H1)

16

 

 

 

Toán, Vẽ màu, Vẽ HHMT

16

6

D210403

Thiết kế đồ họa

Văn, Vẽ màu, Vẽ HHMT (H)

17

 

 

 

Toán, Văn, Vẽ màu (H1)

16

 

 

 

Toán, Vẽ màu, Vẽ HHMT

17

7

D210404

Thiết kế thời trang

Văn, Vẽ màu, Vẽ HHMT (H)

17

 

 

 

Toán, Văn, Vẽ màu (H1)

16

 

 

 

Toán, Vẽ màu, Vẽ HHMT

17

8

D210405

Thiết kế nội thất

Văn, Vẽ màu, Vẽ HHMT (H)

17

 

 

 

Toán, Văn, Vẽ màu (H1)

16

 

 

 

Toán, Vẽ màu, Vẽ HHMT

17

9

D220113

Việt Nam học

Toán, Lí, Anh (A1)

17.5

 

 

 

Văn, Sử, Địa (C)

18.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

19.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

18

10

D220201

Ngôn ngữ Anh

Văn, Toán, Anh (D1)

19

 

 

 

Văn, Lí, Anh

20

11

D220204

Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Tiếng Trung)

Văn, Toán, Anh (D1)

17

 

 

 

Văn, Toán, Trung (D4)

17

 

 

 

Văn, Lí, Anh

17.5

 

 

 

Văn, Lí, Trung

17

12

D220204

Ngôn ngữ TQ (CN Trung - Anh)

Văn, Toán, Anh (D1)

18

 

 

 

Văn, Toán, Trung (D4)

18

 

 

 

Văn, Lí, Anh

18

 

 

 

Văn, Lí, Trung

18

13

D220343

Quản lý thể dục thể thao

Toán, Sinh, NK TDTT (T)

16

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

16

 


 


 


Văn, Toán, Anh (D1)

16

 

 

 

Văn, Anh, NK TDTT

16

14

D310301

Xã hội học

Toán, Lí, Anh (A1)

16.5

 

 

 

Văn, Sử, Địa (C)

17.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

18.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

16.5

15

D340101

Quản trị kinh doanh (CN QT Marketing)

Toán, Lí, Hóa (A)

19.5

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

19

 

 

 

Văn, Toán, Lí

20.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

19

16

D340101

Quản trị kinh doanh (CN Quản trị NH - KS)

Toán, Lí, Hóa (A)

19.5

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

19

 

 

 

Văn, Toán, Lí

20

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

19

17

D340120

Kinh doanh quốc tế

Toán, Lí, Hóa (A)

20

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

19.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

19.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

19.5

18

D340201

Tài chính - Ngân hàng

Toán, Lí, Hóa (A)

19

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

18

 

 

 

Văn, Toán, Lí

19.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

18

19

D340301

Kế toán

Toán, Lí, Hóa (A)

19

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

18.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

19.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

19

20

D340408

Quan hệ lao động

Toán, Lí, Hóa (A)

17.5

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

17

 

 

 

Văn, Toán, Lí

18.5

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

17

21

D380101

Luật

Toán, Lí, Hóa (A)

19.5

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

18.5

 

 

 

Văn, Sử, Địa (C)

20

 

 

 

Văn, Toán, Anh (D1)

18.5

22

D420201

Công nghệ sinh học

Toán, Lí, Hóa (A)

18

 

 

 

Toán, Hóa, Sinh (B)

18

 

 

 

Văn, Toán, Hóa

19.5

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

18

23

D440301

Khoa học môi trường

Toán, Lí, Hóa (A)

18

 

 

 

Toán, Hóa, Sinh (B)

17

 

 

 

Văn, Toán, Hóa

20

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

18

24

D460112

Toán ứng dụng

Toán, Lí, Hóa (A)

16.5

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

16.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

18

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

16.5

25

D460201

Thống kê

Toán, Lí, Hóa (A)

17

 


 


 


Toán, Lí, Anh (A1)

16.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

18.5

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

16.5

26

D480101

Khoa học máy tính

Toán, Lí, Hóa (A)

19

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

18.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

19.5

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

18.5

27

D510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Toán, Lí, Hóa (A)

17

 

 

 

Toán, Hóa, Sinh (B)

17

 

 

 

Văn, Toán, Hóa

17.5

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

17

28

D520201

Kỹ thuật điện, điện tử

Toán, Lí, Hóa (A)

18.5

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

17.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

18

29

D520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

Toán, Lí, Hóa (A)

18

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

17

 

 

 

Văn, Toán, Lí

18

30

D520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Toán, Lí, Hóa (A)

18.5

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

17.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

18.5

31

D520301

Kỹ thuật hóa học

Toán, Lí, Hóa (A)

18

 

 

 

Toán, Hóa, Sinh (B)

18

 

 

 

Văn, Toán, Hóa

19

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

17.5

32

D580102

Kiến trúc

Toán, Lí, Vẽ mỹ thuật (V)

17

 

 

 

Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (V1)

17

33

D580105

Quy hoạch vùng và đô thị

Toán, Lí, Hóa (A)

16

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

16

 

 

 

Toán, Lí, Vẽ mỹ thuật (V)

16

 

 

 

Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (V1)

16

34

D580201

Kỹ thuật công trình xây dựng

Toán, Lí, Hóa (A)

18

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

16.5

 

 

 

Văn, Toán, Lí

18.5

35

D580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Toán, Lí, Hóa (A)

17

 

 

 

Toán, Lí, Anh (A1)

16

 

 

 

Văn, Toán, Lí

17.5

36

D720401

Dược học

Toán, Lí, Hóa (A)

19

 

 

 

Toán, Hóa, Sinh (B)

19

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

19

37

D760101

Công tác xã hội

Toán, Lí, Anh (A1)

16

 

 

 

Văn, Sử, Địa (C)

16

 

 

 

Văn, Toán, Lí

17

 

 

 

Văn, Toán, Anh

16

38

D850201

Bảo hộ lao động

Toán, Lí, Hóa (A)

17.5

 

 

 

Toán, Hóa, Sinh (B)

17

 

 

 

Văn, Toán, Hóa

18

 

 

 

Toán, Hóa, Anh

17

Đại học Y Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển tạm thời cao nhất 27,5 điểm

Chiều 16/8, Đại học Y Hà Nội đã công bố dự kiến điểm xét tuyển vào các ngành của trường. Theo đó, ngành Y đa khoa có điểm trúng tuyển dự kiến là 27,5 nhưng thí sinh phải đạt từ 9 điểm trở lên cho bài thi môn Toán.

Theo đó, ngành hot nhất Y đa khoa lấy 27,5 điểm, kèm điều kiện thí sinh phải đạt từ 9 điểm trở lên ở bài thi môn Toán THPT quốc gia. Chỉ tiêu xét tuyển vào ngành này (đã trừ tuyển thẳng) là 452. Tính đến 16h ngày 16/8 đã có 457 thí sinh trúng tuyển theo điểm chuẩn dự kiến.

Ngành lấy điểm dự kiến cao thứ hai của Đại học Y Hà Nội là Răng hàm mặt với 27 điểm. Hiện số thí sinh đạt mức dự kiến trúng tuyển này đã đủ chỉ tiêu tuyển sinh.

Điểm chuẩn dự kiến vào các ngành khác của trường từ 21,5 đến 23,75 điểm cũng có số trúng tuyển đủ với chỉ tiêu tuyển sinh.

Điểm chuẩn dự kiến ĐH Y Hà Nội như sau:

Đại học Y Hà Nội công bố điểm chuẩn dự kiến - ảnh 1

Hiệu phó trường Đại học Y Hà Nội Nguyễn Hữu Tú cho biết, đây chỉ là mức điểm chuẩn dự kiến và có thể dao động trong những ngày tiếp theo. Thí sinh cần theo dõi thông tin nhà trường cập nhật hàng ngày để có quyết định phù hợp.

Cũng theo ông Tú, trường hợp thí sinh có điểm bằng nhau, theo quy định của nhà trường sẽ ưu tiên những thí sinh đạt điểm Toán cao trước, ưu tiên 2 dành cho môn Sinh.

Trước đó, Trường Đại học Y Hà Nội  đã thông báo đến các thí sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng đại học hệ chính qui của Trường năm 2015.

Theo đó, thí sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng năm 2015 là 79 thí sinh chia cho các ngành như sau:

48 thí sinh được tuyển thẳng vào ngành Y đa khoa. Như vậy, chỉ tiêu của ngành này chỉ còn 452 chỉ tiêu.

Ngành Răng- Hàm- Mặt: 2 thí sinh

Ngành Y học cổ truyền: 11 thí sinh

Y học dự phòng: 6 thí sinh

Ngành xét nghiệm Y học: 4 thí sinh

Ngành Khúc xạ nhãn khoa: 4 thí sinh

Ngành Điều dưỡng: 3 thí sinh

Ngành Cử nhân Dinh dưỡng: 1 thí sinh

Điểm chuẩn tạm thời ĐH Quốc tế: 16,25 - 21,75 điểm

Sáng nay 17-8, Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) công bố điểm chuẩn tạm thời tất cả các ngành

Theo đó, tính đến hết ngày 15-8 mức điểm chuẩn tạm thời của ngành do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng từ 16,25-21,75 điểm.

PGS.TS Hồ Thanh Phong, hiệu trưởng nhà trường, cho biết nhà trường sử dụng phần mềm xét tuyển của Bộ GD-ĐT để xét tuyển tạm thời theo quy tắc nếu thí sinh có mức điểm có thể trúng tuyển vào nhiều nguyện vọng thì sẽ được xét vào ngành có thứ tự ưu tiên cao nhất (nguyện vọng cao hơn).

Dựa vào kết quả trúng tuyển tạm thời, nhà trường đã công bố số chỉ tiêu còn nhận xét tuyển cho các ngành đào tạo (số chỉ tiêu ngành - số trúng tuyển tạm thời) do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng là 373 chỉ tiêu.

“Hiện một số ngành số thí sinh trúng tuyển tạm thời đã đủ chỉ tiêu, tuy nhiên nếu thí sinh có điểm bằng hay cao hơn mức điểm thấp nhất ở từng ngành của trường đều có thể tiếp tục nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Nhà trường sẽ chọn thí sinh có điểm cao phù hợp với chỉ tiêu”- ông Phong cho biết.

Trong khi đó, ở các ngành do các trường ĐH liên kết cấp bằng hiện có lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển chưa nhiều, mức điểm chuẩn tạm thời cũng tương đối thấp:

1. Các ngành do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng:

STT

Mã Ngành

Tên Ngành

Số thí sinh dự kiến gọi nhập học (chỉ tiêu dự kiến)

Điểm cao nhất (đã tính điểm ưu tiên)

Điểm thấp nhất (đã tính điểm ưu tiên)

Số chỉ tiêu dự kiến còn tuyển tính đến ngày 15/08

1

D340101

Quản trị kinh doanh_IU

253

27.75

21.5

0

2

D340201

Tài chính – Ngân hàng

161

26.5

18

58

3

D420201

Công nghệ sinh học_IU

173

26.75

16.5

42

4

D440112

Hóa sinh

58

24.75

17.75

3

5

D460112

Toán ứng dụng

46

26.25

18.75

30

6

D480201

Công nghệ thông tin_IU

92

25.25

16.25

19

7

D510602

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp_IU

69

25.75

16.25

33

8

D510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

115

27.25

21

0

9

D520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông_IU

69

28

17.75

42

10

D520212

Kỹ thuật Y Sinh

69

27.75

21.75

0

11

D520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

46

25.5

17.75

24

12

D540101

Công nghệ thực phẩm

81

25.5

19

46

13

D580208

Kỹ thuật xây dựng

58

27.25

18.25

45

14

D620305

Quản lý nguồn lợi thủy sản

35

23.25

17.25

31

Tổng

1325

373

1.     Các ngành do các trường đại học liên kết cấp bằng:

STT

Mã Ngành

Tên Ngành

Chỉ tiêu

Điểm cao nhất

Điểm thấp nhất

Số chỉ tiêu dự kiến còn tuyển tính đến ngày 15/08

1

10801

Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học Nottingham cấp bằng)

1000

0

0

768

2

10802

Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học West of England cấp bằng)

0

0

3

10804

Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học New South Wales cấp bằng)

21

21

4

10805

Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học Rutgers cấp bằng)

25.75

22.25

5

10807

Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học Sunny Binghamton cấp bằng)

0

0

6

11105

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp  (Đại học Rutgers cấp bằng)

22.75

22.75

7

11107

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Đại học Sunny Binghamton cấp bằng)

20.5

20.5

8

11201

Công nghệ thông tin  (Đại học Nottingham cấp bằng)

25

16.5

9

11202

Công nghệ thông tin (Đại học West of England cấp bằng)

0

0

10

11205

Công nghệ thông tin  (Đại học Rutgers cấp bằng)

21.5

17.75

11

11207

Công nghệ thông tin (Đại học Sunny Binghamton cấp bằng)

0

0

12

20301

Quản trị kinh doanh  (Đại học Nottingham cấp bằng)

24

17

13

203021

Quản trị kinh doanh_WE(2+2) (Đại học West of England cấp bằng)

22

15.25

14

203022

Quản trị kinh doanh_WE(3+1) (Đại học West of England cấp bằng)

24.5

16.75

15

203023

Quản trị kinh doanh_WE(4+0) (Đại học West of England cấp bằng)

28.25

15

16

20303

Quản trị kinh doanh (Đại học AUT cấp bằng)

24.25

16.5

17

20304

Quản trị kinh doanh (Đại học New South Wales cấp bằng)

27

16

18

20306

Quản trị kinh doanh (Đại học Houston cấp bằng)

25.25

15.5

19

30401

Công nghệ sinh học  (Đại học Nottingham cấp bằng)

25.5

16

20

30402

Công nghệ sinh học (Đại học West of England cấp bằng)

24

17.75

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM công bố điểm trúng tuyển tạm thời

Sáng 17.8, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM lần đầu tiên công bố điểm trúng tuyển tạm thời từng ngành cụ thể.
Theo thạc sĩ Lê Ngọc Tứ, Trưởng phòng Đào tạo nhà trường, hết ngày 16.8 số hồ sơ nộp vào trường trên 9.000, hồ sơ đã rút ra trên 2.500 bộ và tổng hồ sơ còn lại trên 6.300.
Trong đó, ngành có điểm trúng tuyển tạm thời cao nhất là sư phạm toán với 34 điểm. Một số ngành có mức điểm tạm thời ở mức 32 điểm như: sư phạm hóa, sư phạm lý, sư phạm văn, sư phạm địa và sư phạm tiếng Anh.
Đáng lưu ý, một số ngành có điểm chênh lệch giữa tổ hợp mới và tổ hợp truyền thống khá nhiều như: giáo dục chính trị, sư phạm sinh học, sư phạm song ngữ Nga-Anh… Vì vậy, thí sinh sẽ có cơ hội trúng tuyển cao hơn nếu nộp hồ sơ bằng các tổ hợp mới này.
Điểm cụ thể từng ngành như bảng sau:

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu công bố

Tổ hợp môn thi

Điểm trúng tuyển tạm thời

D140202

Giáo dục Tiểu học

40

Toán học, Ngữ văn, Lịch sử

21.00

Giáo dục Tiểu học

160

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

23.00

D140203

Giáo dục đặc biệt

10

Toán học, Ngữ văn, Lịch sử
Toán học, Ngữ văn, Sinh học

19.50

Giáo dục đặc biệt

40

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu

19.50

D140205

Giáo dục Chính trị

16

Toán học, Ngữ văn, Lịch sử

16.00

Giáo dục Chính trị

64

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

21.00

D140206

Giáo dục Thể chất

30

Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu

24.25

Giáo dục Thể chất

90

Toán học, Sinh học, Năng khiếu

20.00

D140209

Sư phạm Toán học

30

Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

32.25

Sư phạm Toán học

120

Toán học, Vật lí, Hóa học

34.00

D140211

Sư phạm Vật lý

20

Toán học, Vật lí, Ngữ văn

30.58

Sư phạm Vật lý

80

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

32.75

D140213

Sư phạm Sinh học

16

Toán học, Sinh học, Tiếng Anh

20.00

Sư phạm Sinh học

64

Toán học, Hóa học, Sinh học

29.92

D140217

Sư phạm Ngữ văn

30

Toán học, Ngữ văn, Lịch sử

30.08

Toán học, Ngữ văn, Địa lí

Sư phạm Ngữ Văn

90

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

32.33

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D140218

Sư phạm Lịch sử

18

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

22.25

Sư phạm Lịch sử

72

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

31.17

D140219

Sư phạm Địa lý

20

Toán học, Ngữ văn, Địa lí

30.08

Toán học, Tiếng Anh, Địa lí

Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

Sư phạm Địa lý

70

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

32.00

D140232

Sư phạm song ngữ Nga- Anh

10

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh

23.50

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nga

Sư phạm song ngữ Nga -Anh

30

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

27.17

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nga

D140233

Sư phạm tiếng Pháp

10

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh

29.00

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Pháp

Sư phạm tiếng Pháp

30

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

25.50

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp

D140234

Sư phạm tiếng Trung Quốc

10

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh

27.33

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc

Sư phạm tiếng Trung Quốc

30

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc

26.75

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

D220202

Ngôn ngữ Nga - Anh

24

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh

21.33

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga - Anh

96

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nga

24.75

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

D220203

Ngôn ngữ Pháp

22

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh

24.00

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Pháp

Ngôn Ngữ Pháp

88

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp

20.00

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

D220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh

20.00

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc

Ngôn Ngữ Trung Quốc

104

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc

26.08

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

D220209

Ngôn ngữ Nhật

26

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh

22.08

Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nhật

Ngôn ngữ Nhật

104

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật

29.83

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

D140114

Quản lý Giáo dục

80

Toán học, Vật lí, Hóa học

21.25

Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D140201

Giáo dục Mầm non

190

Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu

21.25

D140208

Giáo dục Quốc phòng An Ninh

80

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

19.75

D140210

Sư phạm Tin học

90

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

20.00

D140212

Sư phạm Hóa học

80

Toán học, Vật lí, Hóa học

33.33

D140231

Sư phạm tiếng Anh

120

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

33.75

D220113

Việt Nam học

120

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

20.25

D220201

Ngôn ngữ Anh

180

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

31.33

D220212

Quốc tế học

120

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

19.25

D220330

Văn học

80

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

27.67

D310401

Tâm lý học

110

Toán học, Hóa học, Sinh học
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

21.75

D440102

Vật lý học

110

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

26.50

D440112

Hóa học

100

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Hóa học, Sinh học

29.25

D480201

Công nghệ thông tin

150

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

19.00

Ngành Báo chí lấy cao nhất 21,5 điểm

Do tổ chức thi Năng khiếu báo chí và tuyển sinh thêm tổ hợp các môn thi khác truyền thống, điểm trúng tuyển năm 2015 vào các chuyên ngành Báo chí của Học viện Báo chí và Tuyên truyền giảm nhẹ.

Sau 13 năm thi ba chung, năm nay Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển sinh bằng bài thi Năng khiếu báo chí bên cạnh kết quả hai môn văn hoá. Để thí sinh không đỗ vào trường có cơ hội được rút hồ sơ và nộp vào khoa khác của trường, hoặc các trường đại học khác, chiều 15/8, Học viện đã công bố kết quả thi Năng khiếu và điểm trúng tuyển vào các chuyên ngành báo chí.

Mức điểm chuẩn vào từng chuyên ngành dành cho học sinh khu vực 3 như sau:

Điểm chuẩn xét tuyển tạm thời ĐH Y Hà Nội, ĐH Quốc tế 2015

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là một điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

Trường ĐH Cần Thơ công bố điểm chuẩn tạm thời

Chiều ngày 17/8, Trường ĐH Cần Thơ đã đưa ra mức điểm trúng tuyển tạm thời cho các ngành đào tạo.

Theo ông Đỗ Văn Xê, Phó hiệu trưởng nhà trường, điểm chuẩn tạm thời của Trường ĐH Cần Thơ dựa trên hồ sơ nộp cho đến 11 giờ ngày 16/8.

Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến chi tiết từng ngành:

ĐH Cần Thơ, Đỗ Văn Xê, điểm chuẩn, xét tuyển

ĐH Cần Thơ, Đỗ Văn Xê, điểm chuẩn, xét tuyển

ĐH Cần Thơ, Đỗ Văn Xê, điểm chuẩn, xét tuyển

Điểm chuẩn dự kiến của Trường ĐH Cần Thơ

Đại học Việt Đức xét tuyển từ 21 điểm

Thí sinh cần đạt tối thiểu 21 điểm cho 3 môn (không nhân hệ số). Hạn chót đăng ký vào ngày 15/8.

ĐH công lập Việt Đức, tên tiếng Anh là Vietnamese-German University (VGU), được thành lập để trở thành một đại học theo chuẩn của CHLB Đức tại Việt Nam. VGU cũng là đại học công lập đầu tiên của Việt Nam có hiệu trưởng, các cán bộ quản lý chủ chốt là người nước ngoài và được đầu tư 200 triệu USD để xây dựng khuôn viên hiện đại theo tiêu chuẩn thế giới. Chương trình đào tạo được chọn từ 35 trường đại học của Đức, thuộc các lĩnh vực kỹ thuật cao và quản lý. Các giáo sư Đức đến VGU giảng dạy bằng tiếng Anh. Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ nhận bằng từ những trường đại học đối tác của Đức.
polyad

Gần 20% số sinh viên xuất sắc của VGU sẽ nhận được học bổng của Chính phủ Đức để sang Đức học tập một học kỳ. Sinh viên cũng có thể nhận được tài trợ từ các công ty Đức để làm luận văn tốt nghiệp hoặc thực tập tại đất nước này. Các công ty Đức tại Việt Nam như adidas, Bosch cũng cung cấp học bổng cho sinh viên VGU và việc làm tại công ty sau khi tốt nghiệp...
polyad

Ngoài ra, 40% tổng số sinh viên sẽ được học bổng dựa trên kết quả đầu vào cho năm đầu và kết quả học tập cho tất cả những năm tiếp theo. VGU cũng tuyển thẳng và cấp học bổng cho các học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia và các học sinh trong đội tuyển Olympic Việt Nam.
polyad

Năm nay, thí sinh dùng điểm của kỳ thi THPT quốc gia để nộp xét tuyển vào đợt tuyển sinh tháng 8 của trường. Thí sinh chỉ cần tải mẫu đơn từ website của VGU, điền và nộp đơn dự tuyển qua email. Học sinh không cần phải nộp phiếu điểm thi THPT quốc gia cho VGU. Thí sinh cần đạt tối thiểu 21 điểm cho 3 môn (không nhân hệ số). Hạn chót đăng ký vào ngày 15/8.