>> Điểm thi tốt nghiệp 2015 >> Điểm thi đại học 2015 >> Điểm chuẩn đại học 2015
ĐH Y Dược Thái Bình vừa công bố điểm chuẩn dự kiến trúng tuyển vào trường năm 2015 vào các ngành dao động từ 21 đến 25 điểm.
Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:
Ngành Y đa khoa: 25 điểm
Ngành Y học dự phòng: 22,75 điểm
Ngành Y học cổ truyền: 23,25 điểm
Ngành Y tế công cộng: 21 điểm
Ngành Dược học: 24,25 điểm
Ngành Điều dưỡng: 22,25 điểm.
ĐH Y Dược TPHCM cũng vừa công bố điểm chuẩn dự kiến vào trường năm 2015.
Cụ thể, ngành bác sĩ đa khoa 27,75 (điểm môn tiêu chí phụ 9,5);
Bác sĩ răng hàm mặt 27,25 (9); dược sĩ ĐH 26,25 (8,75); bác sĩ y học cổ truyền 24,5 (7); bác sĩ y học dự phòng 23,75 (7,5); điều dưỡng đa khoa 23 (6,75); điều dưỡng hộ sinh 22,5 (7,5); điều dưỡng gây mê hồi sức 23 (6); y tế công cộng 22,25 (6,25);
Xét nghiệm y học 25 (8,25); phục hồi chức năng 23 (7,25); kỹ thuật hình ảnh y học 23,5 (6,75); kỹ thuật phục hình răng 22,25 (6,5); dược sĩ CĐ 22,5 (8). Điểm xét tiêu chí phụ là hóa (dược) và sinh (các ngành còn lại).
Điểm xét tuyển tạm thời tại Trường ĐH Quy Nhơn tính đến hết ngày 16-8 như sau:
TRƯỜNG ĐH QUY NHƠN | Chỉ tiêu | Điểm xét tạm thời | Số TS trúng tuyển |
Quản trị kinh doanh | 70 | 12 | 37 |
Tài chính – Ngân hàng | 60 | 12 | 7 |
Kế toán | 80 | 12 | 32 |
Công nghệ thông tin | 70 | 12 | 43 |
CN KT xây dựng | 70 | 12 | 11 |
CN KT điện, điện tử | 80 | 12 | 25 |
CN KT điện tử, truyền thông | 50 | 12 | 4 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 60 | 12 | 13 |
Quản lý đất đai | 60 | 12 | 31 |
Quản lý giáo dục | 80 | 15 | 61 |
Giáo dục mầm non | 70 | 19.75 | 74 |
Giáo dục Tiểu học | 90 | 23.25 | 95 |
Giáo dục chính trị | 40 | 17.75 | 40 |
Giáo dục thể chất | 40 | 17.75 | 27 |
Sư phạm Toán học | 70 | 23.5 | 76 |
Sư phạm Tin học | 40 | 19.25 | 40 |
Sư phạm Vật lí | 70 | 22.25 | 72 |
Sư phạm Hóa học | 70 | 22.5 | 91 |
Sư phạm Sinh học | 60 | 20.25 | 61 |
Sư phạm Ngữ văn | 70 | 22 | 76 |
Sư phạm Lịch sử | 60 | 20 | 70 |
Sư phạm Địa lí | 60 | 21 | 72 |
Sư phạm Tiếng Anh | 120 | 28.25 | 127 |
Việt Nam học | 70 | 15 | 59 |
Ngôn ngữ Anh | 250 | 22.75 | 265 |
Lịch sử | 50 | 15 | 8 |
Văn học | 110 | 15 | 51 |
Kinh tế | 200 | 15 | 80 |
Quản lí nhà nước | 180 | 17.25 | 181 |
Tâm lí học giáo dục | 50 | 15 | 38 |
Quản trị kinh doanh | 300 | 15 | 194 |
Tài chính - Ngân hàng | 200 | 15 | 65 |
Kế toán | 300 | 15 | 253 |
Sinh học | 60 | 15 | 17 |
Vật lí học | 70 | 15 | 15 |
Hóa học | 120 | 15 | 30 |
Địa lí tự nhiên | 50 | 15 | 7 |
Toán học | 100 | 15 | 22 |
Công nghệ thông tin | 200 | 15 | 149 |
Công nghệ kĩ thuật xây dựng | 150 | 15 | 67 |
CN Kỹ thuật Hóa học | 200 | 15 | 165 |
Kĩ thuật điện, điện tử | 200 | 15 | 189 |
Kĩ thuật điện tử, truyền thông | 150 | 15 | 27 |
Nông học | 50 | 15 | 27 |
Công tác xã hội | 60 | 15 | 46 |
Quản lí đất đai | 140 | 15 | 81 |
Trường ĐH Luật TP.HCM, điểm xét tuyển tạm thời đối với hồ sơ nộp đến hết ngày 15-8 như sau:
TRƯỜNG ĐH LUẬT TP.HCM | Khối | |||
A | A1 | C | D1 | |
Quản trị - Luật | 23,0 điểm | 22,0 điểm | - | 22,0 điểm |
Luật | 23,0 điểm | 21,0 điểm | 25,0 điểm | 21,0 điểm |
Quản trị kinh doanh | 22,0 điểm | 20,1 điểm | - | 20,2 điểm |
Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Anh văn pháp lý | - | - | - | 20,0 điểm |
Điểm chuẩn xét tuyển tạm thời ĐH Bách Khoa TP.HCM
TS Lê Chí Thông, trưởng phòng đào tạo nhà trường cho biết: “Công cụ tra cứu thí sinh trúng tuyển tạm thời giúp thí sinh, phụ huynh tra cứu thông tin xét tuyển chính xác nhất tình trạng xét tuyển của mình. Nhà trường sẽ công bố danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển lần cuối vào ngày mai 18-8. Tuy nhiên, thí sinh vẫn có thể dùng công cụ tra cứu để biết khả năng trúng tuyển của mình”.
Hiện tại trên trang web tuyển sinh Trường ĐH Bách khoa www.aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh , thư mục ĐH, CĐ chính quy đã công bố bảng điểm chuẩn tạm thời (tính đến hết ngày 14-8) và công cụ tra cứu thí sinh trúng tuyển tạm thời (tính đến hết ngày 14-8).
Nhà trường xét tất cả các nguyện vọng (1, 2, 3, 4) cùng lúc. Mỗi ngành sẽ có một điểm chuẩn trúng tuyển giống nhau cho các nguyện vọng 1, 2, 3, 4 và cho các tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh có tổng điểm đạt từ điểm chuẩn trở lên của các ngành đã đăng ký nguyện vọng (1, 2, 3, 4) thì được xét trúng tuyển.
Nếu trúng tuyển nhiều hơn 1 nguyện vọng thì nguyện vọng có ưu tiên cao hơn được xét trúng tuyển và các nguyện vọng còn lại được loại bỏ. Nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 thì được xét các nguyện vọng tiếp theo (không cần điều chỉnh thành nguyện vọng 1). Thí sinh được xét trúng tuyển đợt 1 từ ngày 1 đến 20-8 sẽ không được tham dự các đợt xét tuyển bổ sung tiếp theo.
Trường ĐH Tôn Đức Thắng cũng vừa công bố kết quả xét tuyển tạm thời cập nhật đến ngày 14-8. Theo đó, điểm chuẩn tạm thời các ngành bậc ĐH từ 16 – 20,5 điểm.
Do trường xét tuyển nhiều tổ hợp ở một ngành nên cùng một ngành có nhiều mức điểm chuẩn khác nhau cho từng tổ hợp.
Hiện tại, ngành quản trị kinh doanh tổ hợp văn – toán – lý có điểm chuẩn tạm thời cao nhất là 20,5 điểm.
Điểm chuẩn tạm thời cụ thể của từng ngành như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Mức điểm |
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG | ||||
1 | C220201 | Tiếng Anh | Văn, Toán, Anh (D1) | 16.5 |
|
|
| Văn, Lí, Anh | 17 |
2 | C340101 | Quản trị kinh doanh | Toán, Lí, Hóa (A) | 17 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 16.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 17.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 16 |
3 | C340301 | Kế toán | Toán, Lí, Hóa (A) | 16 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 16 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 16.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 16 |
4 | C510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | Toán, Lí, Hóa (A) | 14.5 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 14.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 14.5 |
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC | ||||
5 | D210402 | Thiết kế công nghiệp | Văn, Vẽ màu, Vẽ HHMT (H) | 16 |
|
|
| Toán, Văn, Vẽ màu (H1) | 16 |
|
|
| Toán, Vẽ màu, Vẽ HHMT | 16 |
6 | D210403 | Thiết kế đồ họa | Văn, Vẽ màu, Vẽ HHMT (H) | 17 |
|
|
| Toán, Văn, Vẽ màu (H1) | 16 |
|
|
| Toán, Vẽ màu, Vẽ HHMT | 17 |
7 | D210404 | Thiết kế thời trang | Văn, Vẽ màu, Vẽ HHMT (H) | 17 |
|
|
| Toán, Văn, Vẽ màu (H1) | 16 |
|
|
| Toán, Vẽ màu, Vẽ HHMT | 17 |
8 | D210405 | Thiết kế nội thất | Văn, Vẽ màu, Vẽ HHMT (H) | 17 |
|
|
| Toán, Văn, Vẽ màu (H1) | 16 |
|
|
| Toán, Vẽ màu, Vẽ HHMT | 17 |
9 | D220113 | Việt Nam học | Toán, Lí, Anh (A1) | 17.5 |
|
|
| Văn, Sử, Địa (C) | 18.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 19.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 18 |
10 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | Văn, Toán, Anh (D1) | 19 |
|
|
| Văn, Lí, Anh | 20 |
11 | D220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Tiếng Trung) | Văn, Toán, Anh (D1) | 17 |
|
|
| Văn, Toán, Trung (D4) | 17 |
|
|
| Văn, Lí, Anh | 17.5 |
|
|
| Văn, Lí, Trung | 17 |
12 | D220204 | Ngôn ngữ TQ (CN Trung - Anh) | Văn, Toán, Anh (D1) | 18 |
|
|
| Văn, Toán, Trung (D4) | 18 |
|
|
| Văn, Lí, Anh | 18 |
|
|
| Văn, Lí, Trung | 18 |
13 | D220343 | Quản lý thể dục thể thao | Toán, Sinh, NK TDTT (T) | 16 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 16 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 16 |
|
|
| Văn, Anh, NK TDTT | 16 |
14 | D310301 | Xã hội học | Toán, Lí, Anh (A1) | 16.5 |
|
|
| Văn, Sử, Địa (C) | 17.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 18.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 16.5 |
15 | D340101 | Quản trị kinh doanh (CN QT Marketing) | Toán, Lí, Hóa (A) | 19.5 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 19 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 20.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 19 |
16 | D340101 | Quản trị kinh doanh (CN Quản trị NH - KS) | Toán, Lí, Hóa (A) | 19.5 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 19 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 20 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 19 |
17 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | Toán, Lí, Hóa (A) | 20 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 19.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 19.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 19.5 |
18 | D340201 | Tài chính - Ngân hàng | Toán, Lí, Hóa (A) | 19 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 18 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 19.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 18 |
19 | D340301 | Kế toán | Toán, Lí, Hóa (A) | 19 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 18.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 19.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 19 |
20 | D340408 | Quan hệ lao động | Toán, Lí, Hóa (A) | 17.5 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 17 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 18.5 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 17 |
21 | D380101 | Luật | Toán, Lí, Hóa (A) | 19.5 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 18.5 |
|
|
| Văn, Sử, Địa (C) | 20 |
|
|
| Văn, Toán, Anh (D1) | 18.5 |
22 | D420201 | Công nghệ sinh học | Toán, Lí, Hóa (A) | 18 |
|
|
| Toán, Hóa, Sinh (B) | 18 |
|
|
| Văn, Toán, Hóa | 19.5 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 18 |
23 | D440301 | Khoa học môi trường | Toán, Lí, Hóa (A) | 18 |
|
|
| Toán, Hóa, Sinh (B) | 17 |
|
|
| Văn, Toán, Hóa | 20 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 18 |
24 | D460112 | Toán ứng dụng | Toán, Lí, Hóa (A) | 16.5 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 16.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 18 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 16.5 |
25 | D460201 | Thống kê | Toán, Lí, Hóa (A) | 17 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 16.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 18.5 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 16.5 |
26 | D480101 | Khoa học máy tính | Toán, Lí, Hóa (A) | 19 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 18.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 19.5 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 18.5 |
27 | D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | Toán, Lí, Hóa (A) | 17 |
|
|
| Toán, Hóa, Sinh (B) | 17 |
|
|
| Văn, Toán, Hóa | 17.5 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 17 |
28 | D520201 | Kỹ thuật điện, điện tử | Toán, Lí, Hóa (A) | 18.5 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 17.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 18 |
29 | D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | Toán, Lí, Hóa (A) | 18 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 17 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 18 |
30 | D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Toán, Lí, Hóa (A) | 18.5 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 17.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 18.5 |
31 | D520301 | Kỹ thuật hóa học | Toán, Lí, Hóa (A) | 18 |
|
|
| Toán, Hóa, Sinh (B) | 18 |
|
|
| Văn, Toán, Hóa | 19 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 17.5 |
32 | D580102 | Kiến trúc | Toán, Lí, Vẽ mỹ thuật (V) | 17 |
|
|
| Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (V1) | 17 |
33 | D580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | Toán, Lí, Hóa (A) | 16 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 16 |
|
|
| Toán, Lí, Vẽ mỹ thuật (V) | 16 |
|
|
| Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (V1) | 16 |
34 | D580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng | Toán, Lí, Hóa (A) | 18 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 16.5 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 18.5 |
35 | D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Toán, Lí, Hóa (A) | 17 |
|
|
| Toán, Lí, Anh (A1) | 16 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 17.5 |
36 | D720401 | Dược học | Toán, Lí, Hóa (A) | 19 |
|
|
| Toán, Hóa, Sinh (B) | 19 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 19 |
37 | D760101 | Công tác xã hội | Toán, Lí, Anh (A1) | 16 |
|
|
| Văn, Sử, Địa (C) | 16 |
|
|
| Văn, Toán, Lí | 17 |
|
|
| Văn, Toán, Anh | 16 |
38 | D850201 | Bảo hộ lao động | Toán, Lí, Hóa (A) | 17.5 |
|
|
| Toán, Hóa, Sinh (B) | 17 |
|
|
| Văn, Toán, Hóa | 18 |
|
|
| Toán, Hóa, Anh | 17 |
Đại học Y Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển tạm thời cao nhất 27,5 điểm
Theo đó, ngành hot nhất Y đa khoa lấy 27,5 điểm, kèm điều kiện thí sinh phải đạt từ 9 điểm trở lên ở bài thi môn Toán THPT quốc gia. Chỉ tiêu xét tuyển vào ngành này (đã trừ tuyển thẳng) là 452. Tính đến 16h ngày 16/8 đã có 457 thí sinh trúng tuyển theo điểm chuẩn dự kiến.
Ngành lấy điểm dự kiến cao thứ hai của Đại học Y Hà Nội là Răng hàm mặt với 27 điểm. Hiện số thí sinh đạt mức dự kiến trúng tuyển này đã đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
Điểm chuẩn dự kiến vào các ngành khác của trường từ 21,5 đến 23,75 điểm cũng có số trúng tuyển đủ với chỉ tiêu tuyển sinh.
Điểm chuẩn dự kiến ĐH Y Hà Nội như sau:
Hiệu phó trường Đại học Y Hà Nội Nguyễn Hữu Tú cho biết, đây chỉ là mức điểm chuẩn dự kiến và có thể dao động trong những ngày tiếp theo. Thí sinh cần theo dõi thông tin nhà trường cập nhật hàng ngày để có quyết định phù hợp.
Cũng theo ông Tú, trường hợp thí sinh có điểm bằng nhau, theo quy định của nhà trường sẽ ưu tiên những thí sinh đạt điểm Toán cao trước, ưu tiên 2 dành cho môn Sinh.
Trước đó, Trường Đại học Y Hà Nội đã thông báo đến các thí sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng đại học hệ chính qui của Trường năm 2015.
Theo đó, thí sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng năm 2015 là 79 thí sinh chia cho các ngành như sau:
48 thí sinh được tuyển thẳng vào ngành Y đa khoa. Như vậy, chỉ tiêu của ngành này chỉ còn 452 chỉ tiêu.
Ngành Răng- Hàm- Mặt: 2 thí sinh
Ngành Y học cổ truyền: 11 thí sinh
Y học dự phòng: 6 thí sinh
Ngành xét nghiệm Y học: 4 thí sinh
Ngành Khúc xạ nhãn khoa: 4 thí sinh
Ngành Điều dưỡng: 3 thí sinh
Ngành Cử nhân Dinh dưỡng: 1 thí sinh
Điểm chuẩn tạm thời ĐH Quốc tế: 16,25 - 21,75 điểm
Sáng nay 17-8, Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) công bố điểm chuẩn tạm thời tất cả các ngànhTheo đó, tính đến hết ngày 15-8 mức điểm chuẩn tạm thời của ngành do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng từ 16,25-21,75 điểm.
PGS.TS Hồ Thanh Phong, hiệu trưởng nhà trường, cho biết nhà trường sử dụng phần mềm xét tuyển của Bộ GD-ĐT để xét tuyển tạm thời theo quy tắc nếu thí sinh có mức điểm có thể trúng tuyển vào nhiều nguyện vọng thì sẽ được xét vào ngành có thứ tự ưu tiên cao nhất (nguyện vọng cao hơn).
Dựa vào kết quả trúng tuyển tạm thời, nhà trường đã công bố số chỉ tiêu còn nhận xét tuyển cho các ngành đào tạo (số chỉ tiêu ngành - số trúng tuyển tạm thời) do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng là 373 chỉ tiêu.
“Hiện một số ngành số thí sinh trúng tuyển tạm thời đã đủ chỉ tiêu, tuy nhiên nếu thí sinh có điểm bằng hay cao hơn mức điểm thấp nhất ở từng ngành của trường đều có thể tiếp tục nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Nhà trường sẽ chọn thí sinh có điểm cao phù hợp với chỉ tiêu”- ông Phong cho biết.
Trong khi đó, ở các ngành do các trường ĐH liên kết cấp bằng hiện có lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển chưa nhiều, mức điểm chuẩn tạm thời cũng tương đối thấp:
1. Các ngành do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng:
STT | Mã Ngành | Tên Ngành | Số thí sinh dự kiến gọi nhập học (chỉ tiêu dự kiến) | Điểm cao nhất (đã tính điểm ưu tiên) | Điểm thấp nhất (đã tính điểm ưu tiên) | Số chỉ tiêu dự kiến còn tuyển tính đến ngày 15/08 |
1 | D340101 | Quản trị kinh doanh_IU | 253 | 27.75 | 21.5 | 0 |
2 | D340201 | Tài chính – Ngân hàng | 161 | 26.5 | 18 | 58 |
3 | D420201 | Công nghệ sinh học_IU | 173 | 26.75 | 16.5 | 42 |
4 | D440112 | Hóa sinh | 58 | 24.75 | 17.75 | 3 |
5 | D460112 | Toán ứng dụng | 46 | 26.25 | 18.75 | 30 |
6 | D480201 | Công nghệ thông tin_IU | 92 | 25.25 | 16.25 | 19 |
7 | D510602 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp_IU | 69 | 25.75 | 16.25 | 33 |
8 | D510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 115 | 27.25 | 21 | 0 |
9 | D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông_IU | 69 | 28 | 17.75 | 42 |
10 | D520212 | Kỹ thuật Y Sinh | 69 | 27.75 | 21.75 | 0 |
11 | D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 46 | 25.5 | 17.75 | 24 |
12 | D540101 | Công nghệ thực phẩm | 81 | 25.5 | 19 | 46 |
13 | D580208 | Kỹ thuật xây dựng | 58 | 27.25 | 18.25 | 45 |
14 | D620305 | Quản lý nguồn lợi thủy sản | 35 | 23.25 | 17.25 | 31 |
Tổng | 1325 | 373 |
1. Các ngành do các trường đại học liên kết cấp bằng:
STT | Mã Ngành | Tên Ngành | Chỉ tiêu | Điểm cao nhất | Điểm thấp nhất | Số chỉ tiêu dự kiến còn tuyển tính đến ngày 15/08 |
1 | 10801 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học Nottingham cấp bằng) | 1000 | 0 | 0 | 768 |
2 | 10802 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học West of England cấp bằng) | 0 | 0 | ||
3 | 10804 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học New South Wales cấp bằng) | 21 | 21 | ||
4 | 10805 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học Rutgers cấp bằng) | 25.75 | 22.25 | ||
5 | 10807 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Đại học Sunny Binghamton cấp bằng) | 0 | 0 | ||
6 | 11105 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Đại học Rutgers cấp bằng) | 22.75 | 22.75 | ||
7 | 11107 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Đại học Sunny Binghamton cấp bằng) | 20.5 | 20.5 | ||
8 | 11201 | Công nghệ thông tin (Đại học Nottingham cấp bằng) | 25 | 16.5 | ||
9 | 11202 | Công nghệ thông tin (Đại học West of England cấp bằng) | 0 | 0 | ||
10 | 11205 | Công nghệ thông tin (Đại học Rutgers cấp bằng) | 21.5 | 17.75 | ||
11 | 11207 | Công nghệ thông tin (Đại học Sunny Binghamton cấp bằng) | 0 | 0 | ||
12 | 20301 | Quản trị kinh doanh (Đại học Nottingham cấp bằng) | 24 | 17 | ||
13 | 203021 | Quản trị kinh doanh_WE(2+2) (Đại học West of England cấp bằng) | 22 | 15.25 | ||
14 | 203022 | Quản trị kinh doanh_WE(3+1) (Đại học West of England cấp bằng) | 24.5 | 16.75 | ||
15 | 203023 | Quản trị kinh doanh_WE(4+0) (Đại học West of England cấp bằng) | 28.25 | 15 | ||
16 | 20303 | Quản trị kinh doanh (Đại học AUT cấp bằng) | 24.25 | 16.5 | ||
17 | 20304 | Quản trị kinh doanh (Đại học New South Wales cấp bằng) | 27 | 16 | ||
18 | 20306 | Quản trị kinh doanh (Đại học Houston cấp bằng) | 25.25 | 15.5 | ||
19 | 30401 | Công nghệ sinh học (Đại học Nottingham cấp bằng) | 25.5 | 16 | ||
20 | 30402 | Công nghệ sinh học (Đại học West of England cấp bằng) | 24 | 17.75 |
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM công bố điểm trúng tuyển tạm thời
|
Ngành Báo chí lấy cao nhất 21,5 điểm
Sau 13 năm thi ba chung, năm nay Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển sinh bằng bài thi Năng khiếu báo chí bên cạnh kết quả hai môn văn hoá. Để thí sinh không đỗ vào trường có cơ hội được rút hồ sơ và nộp vào khoa khác của trường, hoặc các trường đại học khác, chiều 15/8, Học viện đã công bố kết quả thi Năng khiếu và điểm trúng tuyển vào các chuyên ngành báo chí.
Mức điểm chuẩn vào từng chuyên ngành dành cho học sinh khu vực 3 như sau:
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là một điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Trường ĐH Cần Thơ công bố điểm chuẩn tạm thời
Chiều ngày 17/8, Trường ĐH Cần Thơ đã đưa ra mức điểm trúng tuyển tạm thời cho các ngành đào tạo.
Theo ông Đỗ Văn Xê, Phó hiệu trưởng nhà trường, điểm chuẩn tạm thời của Trường ĐH Cần Thơ dựa trên hồ sơ nộp cho đến 11 giờ ngày 16/8.Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến chi tiết từng ngành:
|
Điểm chuẩn dự kiến của Trường ĐH Cần Thơ |
Đại học Việt Đức xét tuyển từ 21 điểm
Thí sinh cần đạt tối thiểu 21 điểm cho 3 môn (không nhân hệ số). Hạn chót đăng ký vào ngày 15/8.
ĐH công lập Việt Đức, tên tiếng Anh là Vietnamese-German University (VGU), được thành lập để trở thành một đại học theo chuẩn của CHLB Đức tại Việt Nam. VGU cũng là đại học công lập đầu tiên của Việt Nam có hiệu trưởng, các cán bộ quản lý chủ chốt là người nước ngoài và được đầu tư 200 triệu USD để xây dựng khuôn viên hiện đại theo tiêu chuẩn thế giới. Chương trình đào tạo được chọn từ 35 trường đại học của Đức, thuộc các lĩnh vực kỹ thuật cao và quản lý. Các giáo sư Đức đến VGU giảng dạy bằng tiếng Anh. Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ nhận bằng từ những trường đại học đối tác của Đức.
polyad
Gần 20% số sinh viên xuất sắc của VGU sẽ nhận được học bổng của Chính phủ Đức để sang Đức học tập một học kỳ. Sinh viên cũng có thể nhận được tài trợ từ các công ty Đức để làm luận văn tốt nghiệp hoặc thực tập tại đất nước này. Các công ty Đức tại Việt Nam như adidas, Bosch cũng cung cấp học bổng cho sinh viên VGU và việc làm tại công ty sau khi tốt nghiệp...
polyad
Ngoài ra, 40% tổng số sinh viên sẽ được học bổng dựa trên kết quả đầu vào cho năm đầu và kết quả học tập cho tất cả những năm tiếp theo. VGU cũng tuyển thẳng và cấp học bổng cho các học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia và các học sinh trong đội tuyển Olympic Việt Nam.
polyad
Năm nay, thí sinh dùng điểm của kỳ thi THPT quốc gia để nộp xét tuyển vào đợt tuyển sinh tháng 8 của trường. Thí sinh chỉ cần tải mẫu đơn từ website của VGU, điền và nộp đơn dự tuyển qua email. Học sinh không cần phải nộp phiếu điểm thi THPT quốc gia cho VGU. Thí sinh cần đạt tối thiểu 21 điểm cho 3 môn (không nhân hệ số). Hạn chót đăng ký vào ngày 15/8.