Điểm chuẩn lớp 10 Thừa Thiên-Huế tăng từ 3-4 điểm

Phụ huynh và học sinh xem điểm thi tại Trường THPT Hai Bà Trưng. ẢNH: THANH BÌNH

Điểm chuẩn lớp 10 Thừa Thiên-Huế tăng từ 3-4 điểm

So với kỳ thi vào lớp 10 năm trước tại Thừa Thiên-Huế, kỳ thi năm nay có điểm chuẩn trúng tuyển cao từ 3-4 điểm trở lên.
Theo đó, điểm chuẩn nguyện vọng 1 trúng tuyển cao nhất thuộc về Trường THPT Hai Bà Trưng với 48,3 điểm (học sinh tiếng Anh). Kế tiếp là Trường THPT Nguyễn Huệ với 46 điểm (học sinh tiếng Anh), Trường THPT Phan Đăng Lưu (25,6 điểm), Trường THPT Cao Thắng (31,4 điểm), Trường THPT Bùi Thị Xuân (25,5 điểm), Trường THPT Thuận An (25 điểm), Trường THPT Nguyễn Trường Tộ với 39,5 điểm (học sinh tiếng Anh).
Trong 3.614 chỉ tiêu thi tuyển vào lớp 10 của 7 trường trên, số học sinh trúng tuyển là 3.599.

Riêng Trường THPT chuyên Quốc Học có điểm chuẩn cao nhất là thuộc 3 khối chuyên Anh, chuyên Sinh, chuyên Tin (cùng 35 điểm); tiếp đến là chuyên Nhật (34,65 điểm), chuyên Hóa (34 điểm), chuyên Văn (33,5 điểm), chuyên Lý (33,2 điểm), chuyên Pháp (32,5 điểm)… Tổng số học sinh được tuyển vào Trường THPT chuyên Quốc Học là 420 học sinh/420 chỉ tiêu.

Kỳ thi tuyển sinh THPT năm nay, Thừa Thiên-Huế có 8 trường tổ chức thi tuyển gồm Trường THPT Hai Bà Trưng, Nguyễn Huệ, Nguyễn Trường Tộ, Cao Thắng, Bùi Thị Xuân, Trường THPT chuyên Quốc Học (TP.Huế); hai trường khối huyện là THPT Phan Đăng Lưu, Thuận An (Phú Vang). Ở khối THPT có 5.332 thí sinh, trong đó có 2.512 suất vào các trường tốp đầu. Riêng Trường THPT chuyên Quốc Học có 1.008 thí sinh và có 420 chỉ tiêu.

Điểm chuẩn từng trường cụ thể như sau:

A. Điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 của các trường THPT năm học 2016-2017

1. Xét trúng tuyển nguyện vọng 1:

TT

Trường

Điểm chuẩn

Số lượng

1

Trường THPT Phan Đăng Lưu

35,6

516

2

Trường THPT Thuận An

25,0

403

3

Trường THPT Nguyễn Huệ

 

585

Học sinh Tiếng Anh

46,0

543

Học sinh Tiếng Pháp

44,4

21

Học sinh Tiếng Nhật

40,0

21

4

Trường THPT Hai Bà Trưng

 

570

Học sinh Tiếng Anh

48,3

550

Học sinh Tiếng Nhật

44,2

20

5

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

 

312

Học sinh Tiếng Anh

39,5

305

Học sinh Tiếng Pháp

33,0

07

6

Trường THPT Cao Thắng

31,4

319

7

Trường THPT Bùi Thị Xuân

25,5

319

Tổng cộng

 

3.024

2. Xét trúng tuyển nguyện vọng 2:

TT

Trường

Điểm chuẩn

Số lượng

1

Trường THPT Thuận An

Từ THPT Phan Đăng Lưu

29,00

114

2

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

 

128

Từ THPT Hai Bà Trưng (Anh)

40,5

86

Từ THPT Nguyễn Huệ (Anh)

40,3

36

Từ THPT Nguyễn Huệ (Pháp)

35,5

06

3

Trường THPT Cao Thắng

 

100

Từ THPT Nguyễn Huệ

39,5

14

Từ THPT Hai Bà Trưng (Tiếng Anh)

34,0

60

Từ THPT Hai Bà Trưng (Tiếng Nhật)

39,7

02

Từ THPT Nguyễn Trường Tộ

34,9

24

4

Trường THPT Bùi Thị Xuân

 

233

 

Từ THPT Nguyễn Huệ (Tiếng Anh)

35,1

102

Từ THPT Hai Bà Trưng (Tiếng Anh)

37,9

28

Từ THPT Ng.Trường Tộ (Tiếng Anh)

35,1

101

Từ THPT Hai Bà Trưng (Tiếng Nhật)

38,6

01

Từ THPT Nguyễn Huệ (Tiếng Nhật)

37,8

01

Tổng cộng

 

575

3. Tổng số thí sinh được trúng tuyển vào lớp 10:

STT

Đơn vị

Chỉ tiêu

Số học sinh

trúng tuyển

1

Trường THPT Nguyễn Huệ

588

585

2

Trường THPT Hai Bà Trưng

588

570

3

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

440

440

4

Trường THPT Cao Thắng

420

419

5

Trường THPT Bùi Thị Xuân

546

552

6

Trường THPT Phan Đăng Lưu

516

516

7

Trường THPT Thuận An

516

517

Tổng cộng

3.614

3.599

B. Điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 của trường THPT Chuyên Quốc Học năm học 2016-2017

1) Chuyên Toán : 32,00 điểm (57 học sinh/02 lớp).
2) Chuyên Văn : 33,55 điểm (35 học sinh/01 lớp).
3) Chuyên Anh : 35,00 điểm (68 học sinh/02 lớp).
4) Chuyên Lý : 33,20 điểm (55 học sinh/02 lớp)
(trong đó, nguyện vọng 1: 50 học sinh; nguyện vọng 2: 05 học sinh).
5) Chuyên Hoá : 34,00 điểm (58 học sinh/02 lớp)
(trong đó, nguyện vọng 1: 56 học sinh; nguyện vọng 2: 02 học sinh).
6) Chuyên Sinh : 35,00 điểm (34 học sinh/01 lớp).
(trong đó, nguyện vọng 1: 33 học sinh; nguyện vọng 2: 01 học sinh).
7) Chuyên Sử : 27,75 điểm (16 học sinh/0,5 lớp)
(trong đó, nguyện vọng 1: 15 học sinh; nguyện vọng 2: 01 học sinh).
8) Chuyên Địa : 30,1 điểm (16 học sinh/0,5 lớp).
(trong đó, nguyện vọng 1: 16 học sinh; nguyện vọng 2: 0 học sinh).
9) Chuyên Tin : 35,00 điểm (30 học sinh/01 lớp)
(trong đó, nguyện vọng 1: 09 học sinh; nguyện vọng 2: 21 học sinh).
10) Chuyên Pháp : 32,50 điểm (26 học sinh/01 lớp).
(trong đó, nguyện vọng 1: 24 học sinh; nguyện vọng 2: 02 học sinh).
11) Chuyên Nhật : 34,65 điểm (25 học sinh/01 lớp).
(trong đó, nguyện vọng 1: 25 học sinh; nguyện vọng 2: 0 học sinh).

 

Theo Thanh niên, nguồn: http://thanhnien.vn/giao-duc/diem-chuan-lop-10-thua-thienhue-tang-tu-34-diem-716289.html