1. Phương thức tuyển sinh 2015 trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế
Xét tuyển theo 2 phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả của thí sinh dự thi kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia của cụm thi do các đại học chủ trì.
Phương thức 2: Xét tuyển từ điểm trung bình học tập lớp 12 ở bậc Trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), trung cấp nghề (TCN).
Dành 80% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức 1 và 20% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức 2. Trong đó, phương thức 2 chỉ dành cho một số ngành phục vụ nguồn nhân lực cho các vùng khó khăn và các ngành năng khiếu đặc thù.
Đối với các môn năng khiếu của phương thức 1 và phương thức 2 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế tổ chức thi.
1.1. Phương thức 1:
Áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy và đào tạo liên thông chính quy trình độ cao đẳng.
1.1.1. Đối với hình thức đào tạo chính quy
a) Đối tượng xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
- Tham gia kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tại các cụm thi do trường đại học chủ trì.
b) Tiêu chí xét tuyển:
- Đạt điểm tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển theo bảng 1.
- Trên cơ sở mức điểm tối thiểu Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, xét điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp theo ngành đến mức đạt chỉ tiêu đã công bố. Thí sinh chọn lựa 01 tổ hợp môn theo nhóm ngành phù hợp nhất để đăng ký xét tuyển theo bảng 1.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm thi 3 môn THPT + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
Điểm ưu tiên: Áp dụng theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành (đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Vùng tuyển sinh
+ Các ngành sư phạm tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh thí sinh trong cả nước.
- Nộp hồ sơ tuyển sinh: Thực hiện theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Bảng 1: Danh mục các ngành đào tạo năm 2015 và tổ hợp môn thi xét tuyển
Stt | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ |
| Các ngành Cao đẳng sư phạm | ||
1 | Sư phạm Mỹ thuật | C140222 | Ngữ văn, Trang trí màu, Hình họa chì. |
2 | Giáo dục thể chất | C140206 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT. |
3 | Giáo dục Mầm non | C140201 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát. |
4 | Giáo dục Tiểu học | C140202 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
5 | Sư phạm Vật lý | C140211 | Toán, Vật lý, Hóa học; |
6 | Sư phạm Địa lý | C140219 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Địa lý*. |
7 | Sư phạm Sinh học | C140213 | Toán, Hóa học, Sinh học; |
8 | Sư phạm Tiếng Anh | C140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; |
| Các ngành Cao đẳng ngoài sư phạm | ||
9 | Kế toán | C340301 | Toán, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh*. |
10 | Tài chính - Ngân hàng | C340201 | Toán, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh*. |
11 | Tin học ứng dụng | C480202 | Toán, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh*. |
12 | Quản trị kinh doanh | C340101 | Toán, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh*. |
13 | Quản lý đất đai | C850103 | Toán, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh*. |
14 | Khoa học thư viện | C320202 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
15 | Việt Nam học | C220113 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
16 | Quản trị văn phòng | C340406 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
17 | Thư ký văn phòng | C340407 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
18 | Quản lý văn hóa | C220342 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
19 | Công tác xã hội | C760101 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
20 | Tiếng Anh | C220201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; |
21 | Tiếng Nhật | C220209 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật*; |
22 | Thiết kế đồ họa | C210403 | Ngữ văn, Trang trí màu, Hình họa chì. |
23 | Thiết kế thời trang | C210404 | Ngữ văn, Trang trí màu, Hình họa chì. |
* Dấu ký hiệu tổ hợp môn thi lần đầu tiên sử dụng để xét tuyển của ngành.
c. Lịch tuyển sinh và nhập học
- Quy trình, hồ sơ, thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Kỳ thi bổ sung môn năng khiếu
+ Đợt 1: Từ 20/8 đến 30/8 hằng năm.
+ Đợt 2: Từ 15/10 đến 31/10 hằng năm.
1.1.2. Đối với hình thức đào tạo liên thông chính quy
Trường thực hiện tuyển sinh và đào tạo liên thông chính quy theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và Thông tư 55/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hằng năm Trường sẽ điều chỉnh theo các quy định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đối tượng:
- Người có bằng tốt nghiệp TCCN sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ thi lên trình độ cao đẳng (Đối tượng 1) phải dự thi 3 môn gồm: một môn cơ bản, một môn cơ sở ngành và một môn chuyên ngành do Trường tổ chức thi.
- Người có bằng tốt nghiệp TCCN chưa đủ 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ liên thông lên trình độ cao đẳng (Đối tượng 2) thì đăng ký dự thi ở kỳ thi THPT quốc gia của cụm thi do các trường đại học chủ trì, thí sinh lựa chọn tổ hợp môn thi quy định ở bảng 1 để phục vụ xét tuyển vào Trường.
b) Chỉ tiêu:
Chỉ tiêu tuyển sinh liên thông chính quy nằm trong chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy theo quy định.
c) Hồ sơ tuyển sinh:
- Bằng tốt nghiệp TCCN và Bảng điểm toàn khóa trình độ TCCN (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh (bản photocopy);
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Phiếu đăng ký tuyển sinh liên thông theo mẫu của Trường (đăng tải trên Website: www.cdsphue.edu.vn) đối với đối tượng 1;
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học bạ THPT đối với đối tượng 2.
d) Thời gian tuyển sinh
Tuyển sinh cùng thời gian với đối tượng tuyển sinh chính quy.
1.2. Phương thức 2:
Xét tuyển điểm trung bình học tập lớp 12 áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy
a) Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề (sau đây gọi tắt là tốt nghiệp THPT hoặc tương đương).
- Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
- Tổng điểm tổng kết năm học ở lớp 12 của 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo ngành hoặc tổng điểm của 3 môn văn hóa thuộc khối xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp TCCN, TCN (đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT có học bổ sung chương trình văn hoá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) đạt từ 16,5 điểm trở lên. Tổ hợp các môn được dùng để xét tuyển vào các ngành tương ứng được trình bày ở bảng 1 trang 3 của Đề án.
b) Tiêu chí xét tuyển:
- Thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển (ĐXT) = ĐTB học bạ lớp 12 của 3 môn + ĐƯT (nếu có)
(Làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Tin học ứng dụng (mã ngành C380202) với tổ hợp môn xét tuyển là (Toán, Vật lý, Hóa học) thì phải đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển như sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá trở lên;
+ ĐTB môn Toán + ĐTB môn Vật lý + ĐTB môn Hóa học>= 16,5.
Điểm xét tuyển ĐXT = ĐTB môn Toán + ĐTB môn Vật lý + ĐTB môn Hóa học + ĐƯT (nếu có).
- Riêng đối với các ngành đào tạo năng khiếu sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT (1 môn) và tổ chức thi tuyển 02 môn năng khiếu.
Cách tính điểm xét tuyển đối với ngành năng khiếu
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Thiết kế đồ họa (mã ngành C210403) với tổ hợp môn xét tuyển là (Ngữ văn, Trang trí màu, Hình họa chì) thì phải đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển như sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá trở lên;
+ ĐTB môn Ngữ văn >= 5,5.
Điểm xét tuyển ĐXT = ĐTB môn Ngữ văn + điểm thi 2 môn (Trang trí màu, Hình họa chì) + ĐƯT (nếu có).
c) Chỉ tiêu cho các ngành dành cho phương thức 2 như sau:
- Tin học ứng dụng, Quản lý đất đai, Khoa học thư viện, Quản lý văn hóa và Công tác xã hội: 50% chỉ tiêu của từng ngành.
- Thiết kế đồ họa và Thiết kế thời trang: 100% chỉ tiêu của từng ngành.
1.3. Lịch tuyển sinh của Trường
1.3.1. Thời gian xét tuyển
- Đợt 1: từ 01/6 – 31/7 hằng năm (dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương của các năm trước).
- Đợt 2: từ 01/8 – 15/11 hằng năm.
1.3.2. Kỳ thi bổ sung môn năng khiếu
- Thời gian thi:
+ Đợt 1: Từ 20/8 đến 30/8 hằng năm.
+ Đợt 2: Từ 15/10 đến 31/10 hằng năm.
- Môn thi: Xem Bảng 1 (trang 3).
- Nội dung thi các môn năng khiếu được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Trường tại địa chỉ http://cdsphue.edu.vn/.
1.4. Phương thức đăng ký của thí sinh và quy trình thực hiện xét tuyển của Trường
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường hoặc qua đường bưu điện chuyển phát nhanh.
Hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu của Trường, nhận trực tiếp hoặc tải ở địa chỉ http://cdsphue.edu.vn/);
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Bản sao học bạ THPT có chứng thực;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- 02 phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- 02 ảnh 4x6 ghi ở mặt sau mỗi ảnh họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành xét tuyển (đối với các ngành có thi bổ sung môn năng khiếu).
b) Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh có kết quả học bạ đáp ứng các điều kiện và tiêu chí ở điểm a và điểm b mục 1.2. đối với các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Đối với các ngành có thi bổ sung môn năng khiếu, thí sinh có kết quả thi môn năng khiếu đạt từ 5,00 điểm trở lên (thang điểm 10 và chưa nhân hệ số);
- Có tổng điểm các môn xét tuyển và môn thi năng khiếu không thấp hơn điểm trúng tuyển của ngành đào tạo do Trường quy định;
- Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
Sau khi hết thời gian nhận hồ sơ của từng đợt, Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh trường tổng hợp dữ liệu trên cơ sở tiêu chí xét tuyển.
c) Công bố kết quả trúng tuyển và nhập học
Trên cơ sở tiêu chí và chỉ tiêu từng ngành HĐTS Trường họp để xác định mức điểm trúng tuyển.
Công bố kết quả danh sách thí sinh trúng tuyển theo ngành trên Website của Trường.
Gửi giấy báo trúng tuyển cho thí sinh ngay sau kết thúc đợt xét tuyển 01 tuần.
Thí sinh nhập học theo thời gian cụ thể trên giấy báo trúng tuyển của Trường.
1.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Áp dụng theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 (Đối tượng ưu tiên và Khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Lệ phí xét tuyển và thi tuyển
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Kênh tuyển sinh (Theo Giaoducthoidai.vn)