Cách nói về học vấn & năng lực khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

1: Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh - About your name and age

A: Good afternoon. Sit down, please - Xin chào. Mời ngồi

B: Thank you - Cám ơn ông

A: May I have your name? Xin cho tôi biết tên của anh nhé?

B: Li Ming - Tên tôi là Li Ming

A: Do you have an English name? Anh có tên tiếng Anh không?

B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university - Có, thưa ngài. Tên tiếng Anh của tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tôi đang còn học đại học

A: How do you like your name? Anh thích cái tên đó như thế nào?

B: I like it very much. My name has become part of me. I don’t want to change it - Tôi thật sự rất thích cái tên đó. Nó đã trở thành 1 phần của đời tôi. Tôi không muốn thay đổi nó

A: Do you have a pen name? Anh có bút danh không?

B: Yes, my pen name is Bai Yun - Có chứ, bút danh của tôi là Bai Yun

A: Could you tell me how old are you? Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?

B: I’m twenty – one years old - Vâng, tôi 21 tuổi

Video được quan tâm: Chương trình đào tạo Kỹ năng phỏng vấn xin việc :


1/ What’s a cold day, isn’t it? - Hôm nay là 1 ngày lạnh phải không?

A: Yes, it is extremely cold, but the sun is shining and the snow looks lovely. It’s good day for a nice long walk with warm clothes on. - Phải, trời cực kì lạnh, nhưng mặt trời chiếu sáng và tuyết rất đẹp. Hôm nay mà mặc quần áo ấm đi dạo thì thật tuyệt. Đọc thêm chi tiết về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh.

2/ Did you have a hard time finding the building? Anh tìm tòa nhà của chúng tôi khó không?

A: Oh, no, not at all. The receptionist who scheduled my appointment was terrific. He gave me very precise direction and I have no trouble finding the building - Ồ, không, không khó chút nào. Nhân viên lễ tân đã sắp xếp cuộc hẹn của tôi thật tuyệt. Anh ấy đã chỉ đường cho tôi rất chính xác nên tôi không gặp khó khăn gì khi tìm ngôi nhà này

3/ How do you like living in your place? Anh thấy sống ở chỗ anh thế nào?

A: Oh, it is a wonderful place. I grew up in a very crowded city where everything seems to be concrete. Now I enjoy a place in the country where I can have a pet and a splendid flower garden. My place is modest in size and easy to maintain giving me more time to enjoy gardening in the summer and needlework in the colder seasons
Ồ, đó là 1 noi tuyệt vời. Tôi đã lớn lên ở 1 thành phố rất đông đúc. Nơi đó mọi thứ dường như rất thực tế. Bây giờ tôi rất thích 1 nơi ở miền quê. Ở  đó tôi có thể nuôi thú cưng và 1 vườn hoa thật đẹp. Chỗ tôi ở có diện tích khiêm tốn và dễ chăm sóc nên tôi có thời gian hơn để thưởng thức thú làm vườn vào mùa hè và may vá vào mùa lạnh

4/ Would you like something to drink? Anh có muốn uống gì không?

A: Coffee, thank you - Cà phê, cám ơn

2. Nói về trình độ học vấn khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh:

Tình huống 1:

A: Which university did you graduate from? Anh tốt nghiệp đại học nào?

B: Birmingham University. I have learned Economics there for 4 years - Đại học Birmingham. Tôi đã học kinh tế ở đó trong 4 năm.

A: What department did you study in? Anh đã học ở khoa gì?

B: I was in Department of Physics - Tôi học ở khoa Vật lý

A: Did you get a good record in maths at school? Anh có thành tích tốt về môn toán ở trường không?

B: Yes, I got full marks in maths - Có, tôi được điểm tối đa môn toán.

A: What degree have you received? - Anh đã nhận bằng cấp gì?

B: I have a B.S degree - Tôi có bằng cử nhân khoa học

A: When and where did you received your MBA degree? Anh đã nhận bằng thạc sỹ quản trị kinh doanh ở đâu và khi nào?

B: I received my MBA degree from Buckingham University in 2014 - Tôi đã nhận bằng thạc sỹ kinh doanh ở trường đại học Buckingham vào năm 2014.

A: How are you getting on with your studies? - Hiện việc học của anh như thế nào?

B: I’m doing well at school - Tôi đang học rất tốt

Cách nói về học vấn & năng lực khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh

Tình huống 2:

1/Describe your best teacher - Hãy miêu tả thầy/ cô giáo tốt nhất của anh.

A: A high school teacher was my best teacher because he listened to the opinions of the students and knew about their interests. He also had a good understanding of the strengths of each individual. He provided me with his advice, which I valued - Một thầy giáo trung học là giáo viên tốt nhất của tôi vì thầy lắng nghe ý kiến của học viên và biết được sở thích của họ. Thầy cũng hiểu rõ từng ưu điểm của học sinh. Thầy đã khuyên bảo tôi và tôi rất trân trọng điều đó.

B: My best teacher may have been Professor Smith. He was expert on the Austro – Hungarian Empire. It has been many years since I took his history class, but I can still remember his lectures today. Like my first history teacher, Mr. Jim, he made history come alive. Not only that, but he threw parties every Friday night at his house and all of his students were welcome! - Người thầy tốt nhất của tôi có lẽ là giáo sư Smith. Thầy là 1 chuyên gia về Đế chế Áo – Hung. Đã nhiều năm rồi kể từ khi tôi học giờ Sử của thầy, nhưng hôm nay tôi vẫn còn nhớ những bài giảng của thầy. Giống như thầy giáo dạy sử đầu tiên của tôi, thầy Jim, thầy đã làm sống lại lịch sử. Không chỉ thế, thầy còn tổ chức tiệc vào mỗi tối thứ 6 tại nhà thầy và tất cả học sinh của thầy đều được đón tiếp.

2/ What was your most significant accomplishment in college? Thành tích có ý nghĩa nhất đối với anh ở trường đại học là gì?

A: I majored in marketing and wrote a comprehensive monograph on marketing strategies, which was adopted in the retail industry. I actually worked apart – time in the industry to study, plan, and conduct marketing activities - Tôi học chuyên ngành tiếp thị và đã viết 1 chuyển khảo tổng hợp về các chiến lược tiếp thị được ứng dụng trong ngành kinh doanh bán lẻ. Thật là tôi đã làm bán thời gian trong ngành này để nghiên cứu, lên kế hoạch và tiến hành các hoạt động tiếp thị.

B: That is a difficult question. I am proud of many of my accomplishment in college. I made the Dean’s list incollege, studied abroad, and supported myself through school. I think, though, that I am the proudest of actually having graduated. I remember one of the speeches I heard of orientation. The professor speaking said those who look on the right and then on the left would not graduate. I graduated, and that may have been the most significant accomplishment of all - Đó là 1 câu hỏi khó. Tôi tự hào về nhiều thành tích của tôi ở trường đại học. Tôi có tên trong danh sách những sinh viên xuất sắc lúc học đại học, đã đi du học và hoàn toàn tự túc torng thời gian học. Tuy vậy, tôi nghĩ tôi rất hãnh diện là đã thật sự  tốt nghiệp. Tôi còn nhớ 1 trong những bài phát biểu định hướng cho học sinh mà tôi đã nghe được. Giao sư phát biểu rằng những người không kiên định sẽ không thể tốt nghiệp. Tôi đã tốt nghiệp và có lẽ đó là thành tích có ý nghĩa nhất

3/ What are your hobbies or interests? Thú tiêu khiển/ sở thích của anh là gì?

A: I am fond of reading Chinese newspapers and magazines to brush up my Chinese. I also like to exercise, such as playing cricket and football, to keep fit - Tôi thích đọc báo và tạp chí tiếng Hoa để ôn lại tiếng Hoa của mình. Tôi cũng thích vận động như chơi cricket và bóng đá để giữ sức khỏe

B: I have a wide variety of hobbies and interests. I like games and all kinds of games from chess to shoji. I am also an avid sportsperson. I ski, skate, swim, and run. I am learning to surf now. In addition, I like to read and watch movies. I think it is very important for people to work hard, but it is also important to be interested in things outside of work - Tôi có rất nhiều thú tiêu khiển và sở thích. Tôi thích các trò chơi và tôi chơi đủ các loại trò chơi từ đánh cờ đến cờ tướng của Nhật. Tôi cũng là người rất có tinh thần thể thao. Tôi trượt tuyết, trượt băng, bơi lội và chạy. Hiện giờ tôi đang học lướt sóng. Ngoài ra tôi cũng thích đọc sách và xem phim. Tôi nghĩ con người ta làm việc chăm chỉ là rất quan trọng, nhưng yêu thích những thứ ngoài công việc cũng rất quan trọng.

3. Cách nói về năng lực, khả năng của bản thân khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh:

Tình huống 1:

A: How are your typing skills? - Kỹ năng đánh máy của anh thế nào?

B: I’ve been typing for a good many years - Tôi đã liên tục đánh máy trong nhiều năm rồi

A: How many words do you type per minute? - Anh đánh máy bao nhiêu từ 1 phút?

B: I type 65 words per minute - Tôi đánh máy 65 từ trên 1 phút

A: Can you take dictation? - Anh có thể ghi chính tả không?

B: Yes, madam. I can take dictation - Thưa bà, được. Tôi có thể ghi chính tả

A: Do you take shorthand? - Anh có viết tốc ký được không?

B: Yes, I take shorthand very fast - Được, tôi viết tốc ký rất nhanh

A: Have you any experiences with a computer? - Anh có kinh nghiệm sử dụng máy tính không?

B: I have approximately three years\' experiences in using a computer - Tôi có khoảng 3 năm kinh nghiệm trong việc sử dụng máy tính

A: What kind of computers are you experienced in? - Anh có kinh nghiệm trong loại máy tính gì?

B: I’ve experienced in IBM – PC, compact and Great Wall computer  - Tôi có kinh nghiệm dùng máy IBM-PC, máy vi tính compact và Great Wall

A: What kind of software do you have working knowledge of? - Loại phần mềm gì mà anh biết sử dụng?

B: I have working knowledge of WINDOWS and DOS - Tôi biết sử dụng WINDOWS và DOS

A: What certificates have you received? - Anh có chứng chỉ gì?

B: I’ve received a computer operator’s qualification certificate - Tôi có chứng chỉ chứng nhận sử dụng máy tính

A: Can you drive? Anh biết lái xe không?

B: I’m learning now - Hiện nay tôi đang học

Tình huống 2:

1/ Give an example on how you accomplished a project, despite obstacles - Hãy cho 1 ví dụ về cách anh hoàn thành 1 dự án mặc dù có những trở ngại.

A: Considering the very limited time-frame allowed by a customer to complete sample production, I managed to organize assistance from my colleagues and the relevant sections - Khi biết là 1 khách hàng yêu cầu phải hoàn thành sản xuất theo hàng mẫu trong khung thời gian rất hạn hẹp, tôi đã xoay xở để các đồng nghiệp và các bộ phận có liên quan hỗ trợ

B: I would like talk a little more about how we promoted in increasing guests at our hotel after 9/11. We lost a great deal of overseas business after 9/11, so we worked on increasing local business. We reduced our prices significantly and developed a number of weekend and weekday packages for romantic getaways and sport-oriented getaways. It went quite well. - Tôi muốn nói thêm 1 chút về cách chúng tôi thúc đẩy tăng lượng khách trọ ở khách sạn chúng tôi sau ngày 11 tháng 9. Chúng tôi đã mất rất nhiều khách nước ngoài sau ngày 11 tháng 9. Vì vậy chúng tôi đã cố gắng để tăng lượng khách trong nước. Chúng tôi đã giảm giá đáng kể và phát triển nhiều chuyến du lịch trọn gói cho những kỳ nghỉ đầy lãng mạn và những kỳ nghỉ thiên về thể thao vào ngày cuối tuần và các ngày trong tuần. Kế hoạch đó đã diễn tiến tốt đẹp.

2/ Share an example of your diligence - Hãy nêu 1 ví dụ về sự cần cù của anh

A: I organized and led a study group to develop a new management method of processing orders with smaller workforces, at the same time achieving committed deliveries on time. Tôi đã tổ chức và lãnh đạo 1 nhóm nghiên cứu để phát triển 1 phương pháp quản lý mới xử lí các đơn đặt hàng với lực lượng lao động ít hơn, đồng thời vẫn giao hàng theo đúng hạn cam kết.

B: I worked seven days a week when we had to develop our romantic and sport-oriented getaways after 9/11 in order to keep our hotel going. I naturally performed my usual duties, and, in addition, also researched all of the local sights and places of interest in order to create great getaways. Our getaways were actually so popular that they were written up in the newspaper a number of times, and we attracted people from all over California. Tôi đã làm việc 7 ngày 1 tuần khi chúng tôi phải phát triển các kỳ nghỉ đầy lãng mạn và thiên về thể thao sau ngày 11 tháng 9 để khách sạn tiếp tục hoạt động. Tất nhiên là tôi thực hiện các nhiệm vụ thường khi và ngoài ra, cũng nghiên cứu tất cả các thắng cảnh địa phương để xây dựng những kỳ nghỉ tuyệt vời. Các kỳ nghỉ của chúng tôi thật sự được ưa chuộng đến nỗi chúng được đăng báo nhiều lần, và chúng tôi đã thu hút được nhiều khách ở California.

3/ Your resume mentions that you are fluent in English, where did you learn the language? - Sơ yếu lý lịch của anh có ghi là anh thông thạo tiếng Anh. Anh đã học ngoại ngữ đó ở đâu?

A: Initially, I started memorizing basic sentences in paperbacks for travelers. My previous assignment was to deal with customers in Wales and I also developed new accounts in Scotland, which required correspondence and frequent visits. Through these visits, I was lucky enough to become friends with some of my Wales customers and see them outside of work, which was a great advantage for me. - Lúc đầu tô bắt đầu học thuộc lòng những câu cơ bản trong các sách dành cho người đi du lịch. Công việc trước đây của tôi là giao dịch với khách hàng ở xứ Wales và phát triển khách hàng mới ở Scotlen, công việc này thường xuyên phải trao đổi thư từ và đi công tác. Qua những lần công tác này, tôi thật may mắn kết bạn với 1 số khách hàng người Wales và gặp gỡ ngoài giờ làm việc, điều đó rất có lợi cho tôi.

B: I started studying English when I was in high school. I want to high school in Australia, and I had many English friends and classmates. So, I became interested in English and studied it in high school, and then university. My university had a study abroad program that went to London, and I thought it would be fascinating experience , which it was. It was in Longdon that I was really able to master in. Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học trung học. Tôi đã học trung học ở Úc, và tôi có nhiều bạn bè cũng như bạn học người Anh. Vì vậy tôi bắt đầu thích học tiếng Anh và học nó ở trung học . Sau đó là ở đại học. Trường đại học của tôi có chương trình đi du học đến London, và tôi nghĩ rằng đó sẽ là 1 dịp rất tuyệt vời, và quả đúng như vậy. Chính khi ở London tôi mới thật sự thông thạo (tiếng Anh).

Theo Vietnamwork